Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Nguyên Văn Đô - Trường tiểu học Thanh Lăng A

.Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

II. Đồ dùng:

 Thước thẳng có vạch chia cm.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra:

Gọi 1 em lên bảng chữa bài.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK).

 

doc24 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Nguyên Văn Đô - Trường tiểu học Thanh Lăng A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 2 em nối nhau đọc bài. - GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. - Đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ------------------------------------------------------------ Toán ứng dụng về số tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9. - Giải được các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Tự làm rồi chữ bài. - GV có thể cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, và 9. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) 52 ; 52 ; 52 b) 1 8 ; 1 8 c) 92 d) 25 + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm. - GV chữa bài, nhận xét. + Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là số 0. Vậy các số đó là 520; 250. + Bài 5: GV đọc yêu cầu, hướng dẫn để HS nêu cách làm. HS: Đọc lại yêu cầu và tự làm bài. - Số quả cam là 15 quả. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I. Mục tiêu: - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. II. Đồ dùng: Tranh ảnh 1 số con vật, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc các chi tiết miêu tả: * Bài 1, 2: HS: 1 em đọc nội dung bài 1, 2. - Đọc kỹ đoạn văn “Con Ngựa”, làm bài vào vở bài tập. - HS phát biểu ý kiến. - GV dùng phấn màu gạch dưới các từ chỉ tên các bộ phận của con ngựa được miêu tả. VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai: - To dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. - Hai lỗ mũi: - Ươn ướt, động đậy hoài. - Hai hàm răng: - Trắng muốt. - Bờm: - Được cắt rất phẳng. - Ngực: - Nở. * Bài 3: GV treo 1 số ảnh con vật. HS: 1 em đọc nội dung bài 3. - Một vài HS nói tên con vật em chọn quan sát. GV nhắc:- Đọc 2 ví dụ mẫu trong SGK. - Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài 2. HS: Cả lớp viết bài, đọc bài làm. - GV nhận xét, cho điểm một số bài quan sát tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà quan sát các bộ phận của con vật để hoàn chỉnh bài. ------------------------------------------------------------ Đạo đức bảo vệ môi trường (tiếp) I. Mục tiêu: HS có khả năng: 1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch. 3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Tài liêu, phương tiện: Các tấm bìa màu, phiếu học tập. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2 SGK). - GV chia nhóm. HS: Các nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án: a, b, c, d, đ, e (SGV). 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài 3 SGK). HS: Làm việc theo cặp đôi. - 1 số HS lên trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận về đáp án đúng: a) Không tán thành. b) Không tán thành. c, d, g) Tán thành. 4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống: (Bài 4 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét cách xử lý của từng nhóm và đưa ra cách xử lý có thể như sau: a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than ra chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. 5. Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”. - GV chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Từng nhóm thảo luận và trình bày kết quả của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. 6. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt(*) Ôn thêm trạng ngữ cho câu I- Mục tiêu: 1. Củng cố cho HS tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu 2. Rèn kĩ năng nhận diện trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu II- Đồ dùng dạy học: - VBT trang 88 III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: nêu MĐYC của tiết học b. Nhận xét bài 1,2 - GV nhắc trước hết cần tìm thành phần chủ ngữ, vị ngữ của câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ c. Luyện tập Bài tập 1: - GV chốt lời giải đúng Trước rạp, trên bờ, dưới những mái nhà ẩm nước Bài tập 2: - GV nhắc HS thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn - GV chốt câu trả lời đúng: ở nhà, ở lớp, ngoài vườn Bài tập 3: - Bộ phận cần điền là bộ phận nào? - GV, nhận xét, khen ngợi câu đúng 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà ôn bài - Hát Kết hợp - HS mở VBT trang 88 - HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1,2 - HS đọc lại câu văn ở bài tập số 1, suy nghĩ phát biểu ý kiến - cả lớp nhận xét chốt câu trả lời đúng - HS chữa bài đúng vào vở bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trong câu - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài phát biểu ý kiến - 3 HS lên bảng làm bài - cả lớp nhận xét chốt câu trả lời đúng - HS đọc nội dung bài tập - Bộ phận CN, VN - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau - Đọc các câu vừa điền lên ------------------------------------------------------------ự------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009 Kĩ thuật Lắp ô tô tải (tiết 3) I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được toàn bộ ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện. II. Đồ dùng: - Mẫu ô tô tải đã lắp. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu các bước lắp. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn lắp ráp xe ô tô tải: HS: Lắp ráp theo các bước trong SGK. - GV nhắc HS lưu ý 1 số điểm: + Chú ý vị trí trong ngoài của xe. + Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. - GV theo dõi và uốn nắn HS kịp thời. 3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. HS: Trưng bày sản phẩm. HS: Dựa vào những tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập lắp cho thuộc. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - GV gọi HS lên phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải: Đoạn 1: Từ đầu phân vân. Đoạn 2: Còn lại. ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ. - Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập. - Một HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải: “Con chim gáy nục. Đôi mắt nâu biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong cườm đẹp.” + Bài 3: HS: 1 em đọc nội dung bài. - GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn. - GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng. HS: Nhìn tranh viết đoạn văn. - 1 số em đọc lại đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn. ------------------------------------------------------------ Toán ôn tập các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ (Đặt tính, thực hiện phép tính) HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. + Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, củng cố về biểu thức chứa chữ. HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. - Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ. + Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 + Bài 5: HS: Đọc bài toán và tự làm bài. - 1 HS lên bảng giải. Giải: Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. --------------------------------------------------------------ựựự------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan31.doc