Giáo án lớp 4 Tuần 30 - Tập đọc: Ai ngoan sẻ được thưởng

. Mục tiêu :

 - Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

 - Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5)

 - HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục:

 - Tự nhận thức.

 - Ra quyết định.

III. Các PP/KT dạy học tích cực được giáo dục:

 

doc37 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 30 - Tập đọc: Ai ngoan sẻ được thưởng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 234, 230, 405 - Chữa bài và ghi điểm HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu : Nêu mục tiêu - Hơm nay thầy hướng các em tìm hiểu bài: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. * GV ghi tựa bài v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) a) Giới thiệu phép cộng. -GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. -Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? -Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. -Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: -Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? -Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? -Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. -Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. -Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính. -Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). -Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. -Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Nhận xét và chữa bài ghi điểm. * Bài ( a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: -Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào? 4. Củng cố : - Hỏi lại bài. - Gọi học sinh làm bài tập1 5. Nhận xét- dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - 2,3 em nhắc lại - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. -Ta thực hiện phép cộng 326+253. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Có tất cả 579 hình vuông. - 326 + 253 = 579. -2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 +253 -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 Tính từ phải sang trái. +253 Cộng đơn vị với đơn vị: 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. -Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. 235 637 503 + 451 + 162 + 354 686 799 857 200 408 67 + + + 627 31 132 827 439 199 -Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 832 257 641 936 +152 +321 +307 + 23 984 578 948 959 -Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. 500 + 100 = 600 300 + 100 = 400 600 + 300 = 900 200 + 200 = 400 500 + 300 = 800 Là các số tròn trăm. - 1 em trả lời - 3 em làm bảng lớp. Lớp làm bảng con Chính tả: (Nghe- viết) CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu : - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi CT toàn bài. - Làm được BT2a); BT3a II. Chuẩn bị : GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng. - Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu. - Gọi HS đọc các tiếng tìm được. - Nhận xét các tiếng HS tìm được. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - Giới thiệu : Nêu mục tiêu -Giờ Chính tả này các em sẽ nghe thầy đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả. * GV ghi tựa bài v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 6 dòng thơ cuối. -Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? -Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? * Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ có mấy dòng? -Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? -Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? -Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? -Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau: + bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3a: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. -Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. Tổng kết trò chơi 4. Củng cố : - Hỏi lại bài. - Gọi học sinh viết lại chữ viết sai. 5. Nhận xét- dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác. - Hát - 3 em :Tìm tiếng có chứa vần êt/êch. - HS theo dõi - 2 em nhắc lại tựa bài - Theo dõi. -Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. -Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. - Đoạn thơ có 6 dòng. - Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. - Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. -Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. -Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm. - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. - HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. - 2 em trả lời - 3 em lên viết bảng lớp. Lớp viết bảng con - Lớp nghe Thủ cơng LÀM VỊNG ĐEO TAY I. Mục tiêu: -HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy. -Làm được vòng đeo tay. -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . II. Chuẩn bị: GV:-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước . HS:-Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ . III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kiểm tra tập - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu Tiết học hơm nay thầy hướng cho các em làm đồ chơi: Làm vòng đeo tay (t2). * GV ghi tựa bài b. HS thực hành làm vòng đeo tay -HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công: +Bước 1 :Cắt thành các nan giấy. +Bước 2 :Dán nối các nan giấy. +Bước 3 :Gấp các nan giấy. +Bước 4 :Hoàn chỉnh vòng đeo tay. -HS thực hành làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công. GV nhắc HS cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng . -Động viên các em làm vòng đeo tay nếp gấp phải sát, miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp vuông đều và đẹp. Khi dán hai đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô. -Cho HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của HS . 4. Củng cố: - Hỏi lại bài - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình. 5. Nhận xét- dặn dị: -Nhận xét tiết học . -Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy vở HS , giấy trắng, bút màu, thước kẻ, kéo .. để học bài : “ Làm con bướm “. - Hát -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - 2 em nhắc lại tựa bài -HS nhắc lại quy trình trình làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công: +Bước 1 :Cắt thành các nan giấy. +Bước 2 :Dán nối các nan giấy. +Bước 3 :Gấp các nan giấy. +Bước 4 :Hoàn chỉnh vòng đeo tay. -Học sinh thực hành theo nhóm . -HS trưng bày sản phẩm. -Bình chọn sản phẩm đẹp. - 2 em trả lời - 3,4 em nhắc lại - Lớp nghe

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 30.doc