Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thảo

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các CH1,2,3,4 trong SGK).

*KNS: Xác định giá trị bản thân; giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

*GDMT: Hiểu thêm về các đại dương thế giới, biển là đường giao thông quan trọng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc21 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới độ dài thật là 10000dm c) 10000cm - Sai vì khác ten dơn vị d) 1km – Đúng vì 10000dm = 1km Tuần 30 Toán : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu : Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. BT: 1,2 (không cần trình bày bài giaỉ). HSKG làm thêm BT3. II/ Đồ dung dạy học : Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào bảng phụ để treo lên bảng III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ : BT1,2/156 1. Bài mới : * Bài toán 1: + Độ dài trên bản đồ (đoan AB) dài mấy xăng-ti-mét? + Bản đồ trường mầm non thị xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? (1 : 300) + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét * Bài toán 2: - Thực hiện tuơng tự như bài toán 1 2 Luyện tập thực hành Bài 1:- Y/c HS đọc đề toán - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bảng đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm - Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại Bài 2:- Nội dung tương tự như BT1 Bài 3: - Y/c HS làm bài 3.củng cố, dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã ứng dụng về tỉ lệ bản đồ -Chuẩn bị bài sau :Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) - 2 HS . 2cm 1 : 300 300cm 2cm x 300 Chiều rộng thật của cổng trường là 2 x 300 = 600 (cm) 600cm = 6m Độ dài thu nhỏ là 102mm Vậy: 102 x 1000000 2 x 500000 = 1000000 rồi viết 1000000 vào chỗ chấm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. giải Chiều dài thật của phòng học đó là 4 x 200 = 800(cm) = 8m - 1 HS lên bang làm bài HS cả lớp làm bài vào vở. Quãng đường thành phố HCM – Quy Nhơn dài là: 27 x 2500000 = 67500000 (cm) = 675 km Tuần 30 Thứ năm, ngày 03 tháng 4 năm 2014 Toán : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I/ Mục tiêu : -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. -BT: 1,2(không cần trình bày bài giải). HSKG làm thêm phần còn lại. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/Kiểm tra bài cũ:: - Làm các bài tập 2 của tiết 148 B/ Bài mới : 1. Hướng dẫn giải toán: * Bài toán 1: - GV gợi ý + Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét? + Trên bản đồ có tỉ lê nào? + Phải tính dộ dài nào? + Theo đơn vị nào? * Bài toán 2: - Thực hiện tuơng tự như bài toán 1 2 Luyện tập thực hành Bài 1:- Y/c HS đọc đề toán - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bảng đồ, rồi viết số thích hợp vào ô trống - Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại Bài 2: HS tự tìm hiêu BT rồi giải Bài 3: - Y/c HS tính được độ dài thu nhỏ (trên bản đồ) của chiều dài, chiều rộng HCN 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành . - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc 20m 1 : 500 + Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bảng đồ + Xăng-ti-mét Khoản cách AB trên bảng đồ là 2000 : 500 = 4 (cm) - Đổi 41km = 41000000 mm - Với phép chia 41000000 : 1000000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm - HS đọc đề toán trong SGK Ở cột 1 viết 50cm ; ở cột 2 viết 5mm ; ở cột 3 viết 1dm . 5km = 500000cm 500000 : 10000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1 12km = 1200000cm Quãng đường từ bản A đên bản B trên bản đồ dài là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) - 1 HS lên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở 10m = 1000cm ; 15m = 1500cm Chiều dài HCN trên bản đồ là 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng HCN trên bản đồ là 1000 : 500 = 2 (cm) Tuần 30 Thứ sáu, ngày 04 tháng 4 năm 2014 Toán : THỰC HÀNH I/ Mục tiêu : - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II/ Đồ dung dạy học: Thuớc dây cuôn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Hướng dẫn thực hành tại lớp - Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hang trên mặt đất như trong SGK 2. Thực hành ngoài lớp - GV chia lớp thành cac nhóm nhỏ - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một loạt động tác khác nhau Bài 1: Thực hành đo độ dài * Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước * Giao việc: - Chẳng hạn: + Nhóm 1: đo chiều dài lớp học + Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học + Nhóm 3: đo khoảng cách 2 cây ở sân trường - Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK * Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả thực hành của mỗi nhóm Bài 2: Tập ước lượng độ bài Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK . 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Bài sau: Thực hành (tt). - khoảng 4 – 6 HS một nhóm - Nhận nhiệm vụ và thực hành - HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ dài giữa 2 điểm - Mỗi HS ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét, rồi dung thước đo để kiểm tra lại Tuần 30 LuyệnToán: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng I/ Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của bản đồ, ứng dụng tỉ lệ của bản đồ ; thực hành đo độ dài đoạn thẳng thực tế, xác ; định điểm thẳng hang II/ Các hoạt động dạy học: Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống trên bản đồ tỉ lệ . Đồ dài cm ứng với độ dài là cm . Diện tích 1cm² ứng với diện tích thật là cm² . Diện tích 1dm ứng với diện tích thật là dm2 Bài 2: Một sân bóng đá dài 100m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên bảng vẽ có tỉ lệ 1 : 1000 thì diện tích sân trên bản đồ là bao nhiêu? Luyện Tiếng Việt: ÔN MRVT: Du lịch- Thám hiểm I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS củng cố kiến thức đã học về MRVT “Du lịch – thám hiểm” HS viết được đoạn văn ngắn có sử dụng câu khiến về ứng xử II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - HS mở SGK/116 - Hỏi: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? + Theo em thám hiểm là gì? - Em hãy nêu nêu một số từ thuộc chủ đề: Du lịch – thám hiểm - HS viết một đoạn văn ngắn về chủ đề trên với các từ các em đã nêu – có sử dụng câu khiến - GV bổ sung và giúp đỡ học sinh còn lung túng - HS tự ôn lại bài học LTVC trang 116 - HS trả lời - HS trả lời - HS nêu (GV có thể bổ sung) - HS viết đoạn văn ngắn - Lần lượt HS đọc đoạn văn Luyện Tiếng Việt : Tập đọc: Hơn một ngày vòng quanh trái đất Luyện đọc trôi chảy. Luyện đọc diễn cảm, giọng tự hào, ca ngợi. Trả lời thành thạo các câu hỏi sgk. Thi đọc diễn cảm. *********************** Tuần 30 ATGT: NGỒI Ở TRÊN TÀU XE I.Mục tiêu: - Biết qui định khi ngồi trên tàu ,xe hoặc len xuống tàu xe. - Biết cách ngồi an toàn tren tàu xe hoặc lên xuống an toàn. - Tôn trọng trật tự nơi công cộng. II.Chuẩn bi: Tranh ảnh sgk III. HĐ dạy- học: HĐGV HĐHS HĐ1Ngồi trên tàu ,xe phải làm gì ? Kết luận: Ngồi trên tàu, xe đúng vị trí, vịn chắc, an toàn; không thò đầu và tay ra ngoài. HĐ2: Cách lên xuống tàu xe. KL: Lên , xuống xe không nên vội vã, chen lấn; bám vịn chắc khi lên , xuống xe( bên phải). HĐ nối tiếp: - Liên hệ giáo dục. - Nhận xét tiết học. -HĐN: - Ngồi trên tàu ,xe phải thắt dây an toàn (O tô) - Ngồi trên tàu hỏa: Đúng ghế, hành lý gọn gàng. - Thuyền, ca nô: ngồi trong khoang, có phao cứu nạn. - HĐN: - Chỉ khi xe dừng hẳn; thứ tự, không chen lấn *Bám vịn chắc. * xuống bên phải xe. * Lấy đúng hành lý của mình. - Đọc Ghi nhớ sgk. Tuần 30 Đạo đức; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1) I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường(BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT. *KNS: Trình bày ý tưởng BVMT; thu thập và xử lý thông tin liên quan đến MT; xác định các giải pháp tốt để BVMT; đảm nhận trách nhiệm BVMT. *BVMT: Sống thân thiện với môi trường biẻn, hải đảo, đồng tình ủng hộ những hành vi BVMT biển đảo. II. Chuẩn bi: Thẻ: đỏ, xanh, vàng. III. HĐ dạy- học: HĐ GV HĐ HS KT: - Vì sao cần tôn trọng luật GT ? - bản thân em đã làm gì để tôn trọng luật giaop thông? B. Bài mới: + Khởi động: - Em đã nhận dược gì ở môi trường? HĐ1: Thông tin trang 43,44. KL: - Đất bị xói mòn. - Dầu đổ vào đại dương. - Rừng bị thu hẹp. HĐ2: Bài tâp 1: HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: BVMT (T2). -2 em - HĐN: - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Đọc thông tin, thảo luận câu hỏi SGK. - Trình bày. - Đọc Ghi nhớ - Bày tỏ ý kiến(dùng thẻ), giải thích ý chọn. + Việc làm BVMT: b,c,d,g. + Việc làm không BVMT: a,d,e,h. Tuần 30 Kĩ thuật: LẮP XE NÔI (T2) I.Mục tiêu: Thực hành lắp xe nôi. II.Chuẩn bị: - Bộ lắp ghép kĩ thuật. III. HĐ dạy- học: HĐ GV HĐ HS A. KT sự chuẩn bị của HS. B. HD thực hành. _HĐ1: Thực hành lắp xe nôi: HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. - Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Lắp đúng mẫu, đúng qui trình. +xe lắp chắc, không bị xộc xệch. + Xe chuyển động được. HĐ3: Nhận xét –dặn dò: - Nhận xét kết quả tiết học. - bài sau: Lắp ô tô tải. - Chọn chi tiết( theo nhóm). - Lắp từng bộ phận. + Lưu ý: Đọc kĩ phần Ghi nhớ. + Quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe. + Vị trí trong ngoài các thanh + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U Khi lắp thành xe và mui xe. - Lắp xe nôi. - Trưng bày sản phẩm. + cả lớp cùng tham gia đánh giá. SINH HOẠT LỚP TUÂN 30 I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần 30, phương hướng sinh hoạt tuần 31 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Các ban nhận xét ưu khuyết điểm của ban mình . Các phó ban tự quản nhận xét bổ sung. Trưởng ban tự quản nhận xét chung, tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể . 2/ Phương hướng tuần đến Chuẩn bị triển khai chuyên hiệu Tháng tư” Tác phong, đạo đức tốt Đi học phải chuyên cần Học tốt Vệ sinh lớp sạch sẽ bảo vệ môi trường Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Tập trung vừa học mới, ôn cũ kiểm tra cuối kì II Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp * GVCN: Nhắc nhở cả lớp thực hiện tốt kế hoạch tuần đến, tập trung ôn thi cuối kì II - Sinh hoạt văn nghệ

File đính kèm:

  • docGA Thao 4B 20132014Tuan 30.doc
Giáo án liên quan