ĐẠO ĐỨC :
Tiết 3 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
* HSkhá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
29 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Trường TH Ngô Gia Tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:HS hát .
2.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .
- GV hỏi :+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
* HS khá, giỏi xác định khu vực người Lạc Việt sinh sống trên lược đồ.
- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động2: Làm việc theo cặp (phát phiếu học tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung )
- GV hỏi HS khá, giỏi :+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- GV kết luận.
* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ( như SGV/ 18)
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:
- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
- Tục lệ nào của người Lạc Việt còn được lưu giữ đến ngày nay?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
-Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị sách vở.
- HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.
- Nước Văn Lang.
- Khoảng 700 năm trước CN.
- Ở khu vực sông Hồng,sông Mã,sông Cả.
- HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.
- Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.
- Là vua gọi là Hùng vương.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống.
- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
- Một số HS đại diện nhóm trả lời.
- Cả lớp bổ sung.
- 3 HS đọc.
- 2 HS mô tả.
* HS khá, giỏi trả lời:
-Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai, đua thuyền, đấu vật..
- HS cả lớp.
.
TOÁN
Tiết 15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong học tốn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số ta làm thế nào ?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số?
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ.
- Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ.
- Nhận xét : Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.
- GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1:SGK/20 : Hoạt động cá nhân.
- GV treo BT1 đã viết khung sẵn gắn số 80 712 . Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữ số
- GV gắn kết quả lên đúng cột.
- GV nhận xét chung bài làm.
* Bài 2:SGK/20 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét
* Bài3(Viết giá trị của chữ số 5 của hai số) SGK/20 : Hoạt động cá nhân.
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
4.Củng cố
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong hệ thập phân ? Cho ví dụ.
5. Dặn dò: - GV tổng kết tiết học
-2 HS nêu.
- HS khác nhận xét .
- HS nghe.
- 1 HS nêu,
- HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
...........
- Viết được mọi số tự nhiên
- HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-Vài HS nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu.
-1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số.
- HS nêu kết quả
- 4 HS lên gắn số và cách đọc, phân tích hàng vào đúng vị trí của BT.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở và chữa bài.
- 2 HS nêu.
ĐỊA LÍ
Tiết 3 Bài: 2
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu , trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như tre, nứa, gỗ.
* BVMT: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.( sự thích nghi của con người ở miền núi và trung du)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
- Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV ghi tựabài lên bảng.
b.Giảng bài:
1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người :
*Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
+Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở
đồng bằng?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi
là các dân tộc ít người ?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
2/.Bản làng với nhà sàn :
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi :
+ Bản làng thường nằm ở đâu ?
+ Bản có nhiều hay ít nhà ?
+ Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
- GV nhận xét và sửa chữa .
3/. Lễ hội, trang phục :
*Hoạt động3: Làm việc theo nhóm
-GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
4.Củng cố :
- GV gọi HS đọc trong khung bài học .
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
- Nhận xét tiết học .
- HS cả lớp .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét , bổ sung .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trả lời .
+ dân cư thưa thớt .
+ Dao, Thái ,Mông
+ Vì có số dân ít .
- HS kác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận vàđại diên nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS khá, giỏi: để tránh ẩm thấp, thú dữ.
- HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
+ Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu , trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
- 3 HS đọc .
- HS cả lớp .
.. .................................
SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm tuần qua
1. Ưu điểm:
- Tiếp tục ổn định nề nếp.
- Phần lớn các em chịu khĩ học tập. HS đi học chuyên cần.
- Đã thi khảo sát chất lượng đầu năm.
-Lớp trưởng chủ trì đọc kết quả thi đua của tuần qua.
1. Tồn tại:
- Một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học.
- Chất lượng HS thấp.
- Nhiều em cịn chưa cĩ đầy đủ đồ dùng học tập.
II. Nêu phương hướng tuần tới
- GV nêu kế hoạch tuần tới.
- Duy trì nề nềp học tập. Khắc phục khĩ khăn của tuần 3.
- HS học bài và làm bài đầy đủ.
- Vệ sinh khuôn viên trường lớp sạch sẽ.
------------------ HẾT ------------------
----------------------------- ù -----------------------------
File đính kèm:
- Tuan 3 Lop 4.doc