Tập đọc
Thư thăm bạn
I./Mục tiêu:
Đọc đúng, đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè; thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
II./ Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK.
Các tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III./ Các hoạt động dạy – học:
42 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trường TH Hoài Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồ, bảng đo,à bảng thống ke.
-Biết được mối quan hệ địa lí giữa điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của dân tộc
-Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản dồ dịa lí tự nhiên VN
-Tranh ảnh về trang phục,lễ hội,
III,CÁC HOẠT ĐỘNG-DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
TL
Họt động của trò
ĐT
A . Kiểm tra bài cũ
+Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của tổ quốc?
+GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài:
2 . Tìm hểu bài:
a.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4
+Theo em,dân cư ở HLS đông đúc hy thưa thớt so với đồng bằng?
+Kể tên những dân tộc chính sống ở HLS?
*GV tổng kết chung.
-Cho HS đọc bảng số liệu
+Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú nơi thấp -> cao
+Phương tiện giao thông chính của người dân ở núi cao của HLS?
*GV nhận xét chung
-Cho HS xem hình vẽ
+Bản làng thường nằm ở đâu?
+Bản làng nhiều nhà hay ít nhà?
b .Hoạt động 2:
-Đưa tranh ảnh để HS quan sát và trả lời theo tranh
*GV kết luận chung:Các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản,một số thường sống ở nhà sàn để trành ẩm thấp và thú dữ
c.Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
+nhóm 1,6 : chợ phiên
+Nhóm 2,4: lễ hội
+Nhóm 3,5 :trang phục
Trong khi các nhóm báo cáo kết quả GV hỏi
+Theo em chợ phiên bán những hạng hoá nào?Tại sao?
+Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì?
+Tại sao trang phục củalại có nhiều màu sắc?
3. Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
5,
1,
26,
3,
HS trả lời
HS hình thành nhóm 4
Rất thưa thớt.
Dao, Mông,Thái,
Lắng nghe.
1HS đọc
..Thái,Dao,mông.
Xe ngựa hoặcđi bộ,Vì Núi cao,đường mòn.
..Sườn núi,thung lũng.
..Ít nhà.
HS quan sát và trả lời
Lắng nghe
HS hình thành nhóm 4
HS thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
TB
TB
TB
TB
TB
TB
K
Rút kinh nghiệm,bổ sung
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I.MỤC TỈÊU:
Giúp HS
Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
Sử dụng 10 kí hiệu để viết số trong hệ thập phân.
Giá trị của mỗi chữ số phụ htuộc vào vị trí của nó trong số đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết sẵn BT1,3 lên bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
ĐT
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2HS lên bảng làm bài2,3 SGK
- nhận xét ghi điểm.
B Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: TT
2.Hướng dẫn bài:
a-GV viết bảng
10 đơn vị = ..chục
10 chục =..trăm
10 trăm =.nghìn
..
+Qua bài tập trên trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành máy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
*GV:chính vì thế ta gọi đây là số thập phân.
b-Cách viết số trong hệ thập phân:
+Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số,đó là những số nào?
+1HS lên bảng viết số( GV đọc )
.Chín trăm chín mươi chín
+Nêu giá trị của chữ số chín.
3.Luyện tập:
a. bài 1:
Cho HS đọc mẫu và tự làm
b. Bài 2:
GV viết số:387 cho HS viết thành tổng giá trị các hàng của nó
c.Bài3:
GV nhận xét chung.
4. Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
5,
1,
11,
20,
3,
2 HS lên bảng
1HS lên bảng làm
Lớp làm nháp
1 đơn vị ở hành trên liền tiếp nó.
Có 10 chữ số.đó là:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,.
1HS lên bảng viết số
999
HS nêu
HS đọc mẫu và tự làm
HS đổi chéo nhau để kiểm tra kết quả.
1HS viết
Các bài còn lại HS tự làm
1HS lên bảng làm
Cả lớp nhận xét bổ sung.
1HS nêu yêu cầu đề bài
1HS lên bảng giải
Cả lớp làm VBT
Lớp nhận xét bổ sung
TB
TB
TB
K
TB
TB
TB
TB
Khoa học
Vai trò của vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Kể tên đựoc các thức ăn có chứa nhiều vi - ta - min,chất khoáng và chất xơ.
-Biết được vai trò cúa các thức ăn có chứa nhiều vi -ta –min chất khoáng và chất xơ.
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứ nhiều vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-các hình ảnh tong SGK trang 14,15.
-Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
ĐT
A. Kiểm tra bài cũ:
+Em hãy cho biết những loại thức ăn nào chúa nhiều chất đạm ?
+Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu bài :
a. Hoạt động 1: cặp
-Quan sát H14,15 SGK cho biết các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ.
-Bạn thích những thức ăn nào chế biến từ thức ăn đó?Vì sao?
-Gọi 2,3 cặp nêu trước lớp
*Hoạt động cả lớp
+Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ?
*GV kết luận chung
b. Hoạt động 2:thảo luận nhóm 4
+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết?
+Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó?
+Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao?
+Kể tên một số chất khoáng mà em biết? Vai trò của chất khoáng đó?
*GV kết luận chung
c. Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm 4
+GV phát phiếu học tập
Gvkết luận chung:
+Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
2.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
5,
1,
26,
3,
1HS
1HS
Hoạt động cặp đôi
Thảo luận và nêu.
HS nêu
Các cặp nêu trước lớp.
Lần lượt HS nêu
Hình thành nhóm 4
HS đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi
HS thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời
Nhóm khác bổ sung
Lắng nghe
Thảo luận
Nhận phiếu và thảo luận
Dán phiếu
Các nhóm nhận xét
Động vật và thực vật.
TB
TB
TB
TB
K
TB
Rút kinh nghiệm bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Viết thư
I.MỤC TIÊU:
-HS nắm được mục đích của việc viết thư ,những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi,kết cấu thông thường của một bức thư.
-Luyện tập bước đầu biết viết một bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi,trao đổi thông tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
-chép sẵn đề luyện tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
ĐT
A.Kiểm tra bài cũ:
Bài lời nói,ý nghĩ của nhân vật.
Gọi 2HS đọc ghi nhớ
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:(TT)
2. Phần nhân xét:
-Cho HS đọc yêu cầu BT và trả lời câu hỏi:
+Bạn Hương vết thư cho bạn Hồnh để làm gì?
+Người ta viết thư để làm gf?
+Để thực hiện mục đíchtrên,một bức thư cần có nội dung gì?
+Một bức thư thường mở đầu,kết thúc ntn?
3. Ghi nhớ:
Cho HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập:
*Hướng đẫn
a.Tìm hiểu yêu cầu đề
-Cho HS đọc yêu cầu phần luyện tập.
+Để viết được bức thư các em cần hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau:
+Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai
+Mục đích viết thư để làm gì?
+Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
+Cần kể cho bạn nghe những gì về trường,lớp hiện nay.
+Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
b.ChóH làm bài
+GV nhận xét chung
5.Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
5,
1,
12,
2,
18,
2,
2em đọc
1HS đọc
Thăm hỏi, chia buồn..
Thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau.
+Nêu lí do
+Thăm hỏi tình hình..
+Thông báo
+Nêu ý kiến cần trao đổi
+Đầu thư và cuối thư
3-4em đọc
1HS đọc
Viết thư cho một bạn ở trường khác.
Thăm hỏi và nêu tình hình học tập của lớp va ftrường em hiện nay.
Thân mật gần gủi,:bạn,cậu,mình,tớ
Tình hình học tập,văn nghẹ,thể thao,
Chúc bạn học giỏi,khoẻ,hẹn gặp lại.
HS làm bài
HS nêu mịêng
Nhận xét,bổ sung
TB
K
TB
TB
K
TB
K
K
TB
TB
K
Rút kinh nghiệm bổ sung
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
Nhận xét tình hình về các mặt hoạt động
của lớp trong tuần
I./Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :
1.Hướng dẫn HS nhận xét tình hình học tập và vệ sinh tuần qua
2.GV nhận xét chung
a.Học tập:Nhìn chung lớp chúng ta tuần này có đi vào nề nếp học tập hơn tuần trước,các em có sự chuẩn bị bài cũ và bài mới trước khi đến lớp.Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa tuộc bài:Tòng,Huy,Khải
b.Vệ sinh:Lớp trực nhật còn bẩn,muộn .Đề nghị em nào trực nhật cần phải đi sớm hơn .
3.Công tác tuần tới :
a.Học tập:
-Các em cần phải cố gắng học tập tốt hơn nữa.
-Về nhà thông báo với bố mẹ chuẩn bị nộp tiền
+Bảo hiểm YT : 100 000đ
+Bảo hiểm tai nạn : 30 000đ
III./ Ý kiến Học sinh :
File đính kèm:
- G AN 3.doc