. MỤC TIÊU
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
- Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ.
- Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc.
35 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 3 Tiết 2: Tập đọc: Thư thăm bạn (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thưa gửi.
2. Phần chính
- Nêu mục đích, lí do viết thư.
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
- Thông báo tình hình của người viết thư.
- Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
3. Phần cuối thư:
- Lời chúc lời cảm ơn, hứa hẹn.
- Chữ kí và tên hoặc họ, tên.
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện từ và câu (LT)
Ôn: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết
I- Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
- Có lòng nhân hậu bao dung.
II- Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm các bài tập
Bài tập 1: Nối tiếng ở bên trái với những tiếng thích hợp ở bên phải để tạo thành từ phức chỉ đức tính con người.
tài
đức
lành
Hiền dịu
từ
thiện
chăm
Bài tập 2: Tìm 3 từ phức:
a) Có tiếng ác đứng trước.
b) Có tiếng ác đứng sau.
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS chữa bài.
Bài tập 3: Những từ nào gần nghĩa với từ đoàn kết
a. Hợp lực b. đồng lòng c. giúp đỡ d. đôn hậu
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
Bài tập 4: Tìm các thành ngữ nói về:
a) Lòng nhân hậu.
b) Trái với lòng nhận hậu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Nhấn mạnh ý nghĩa của nhân hậu và đoàn kết.
- Dặn HS xem lại bài.
- HS đọc yêu cầu của đầu bài.
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nắm yêu cầu và tự làm.
- HS trả lời.
- HS đọc đầu bài và tự làm.
- HS trả lời.
- HS đọc đầu bài và tự làm.
- HS trả lời.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2008
Toán
Tiết3: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
- Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: đặc điểm của hệ thập phân; sử dụng mười kí hiệu ( chữ số) để viết số trong hệ thập phân; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể
- Viết được số trong hệ thập phân
- Có tinh thần hợp tác trong học tập, cố gắng học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 , 3.( SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại bài 4 trang 19; một số em nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- Trong bài học về các hàng, các lớp các em thấy mỗi hàng viết được mấy chữ số?
10 đơn vị = ? chục
10 chục = ? trăm
10 trăm = ? nghìn
- GV kết luận: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đợn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Với mười chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
- GV nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- GV nêu: Viết số tự nhiên với đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3. Thực hành
Bài tập 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc mẫu
- GV đọc số
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: GV viết số lên bảng
- Yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó.
-GV nêu cách viết đúng, yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3: Hoạt động cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số trong hệ thập phân.
- GVnhận xét tiết học. Dặn làm lại bài 2
- Hai HS lên bảng trả lời.
- Theo dõi nhận xét phần trả lời của bạn
- HS trả lời.
- HS tự viết số tự nhiên bất kì và nêu giá trị của mỗi chữ số trong số vừa viết.
- HS viết số vào bảng con.
- HS nêu số vừa viết gồm mấy triệu?, mấy nghìn? mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị?
- 1 HS lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nêu yêu cầu của bài
- Một số em trả lời trước lớp
- Cả lớp nhận xét
Giáo dục tập thể
Tiết 4 Sinh hoạt đội
I- Mục tiêu:
- Đưa hoạt động Đội đến với từng đội viên. Giúp các em làm quen với công tác tổ chức Đội- Sao nhi đồng và các phong trào của Đội.
- Rèn kỹ năng tổ chức tham gia hoạt động Đội.
- Giáo dục ý thức Đội viên gương mẫu tích cực trong các phong trào Đội.
II- Nội dung: Đội viên thực hiện tốt tháng ATGT.
1. Phụ trách Đội phổ biến nội dung ý nghĩa của buổi sinh hoạt Đội.
- Chủ điểm sinh hoạt của tháng: Chấp hành luật an toàn giao thông là trách nhiệm của mỗi người Đội viên khi tham gia giao thông.
2. Tiến hành sinh hoạt
- Nêu ý nghĩa chủ điểm
- Đội viên nêu các công việc, hoạt động cụ thể.
- Phụ trách Đội nhấn mạnh các công việc, nhiệm vụ cụ thể của từng Đội viên.
- Yêu cầu đội viên hưởng ứng tháng ATGT và chấp hành Luật ATGT đường bộ.
3. Chương trình văn nghệ.
- Đội viên hát những bài hát về ATGT.
Buổi chiều
tiết 1: Toán (luyện tập)
Ôn dãy số tự nhiên; viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I- mục tiêu
- Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Biết sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân.
II- Hoạt động dạy học
1 Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có các số tự nhiên liên tiếp:
a) ..., 9 968,...,...., 9 971.
b) 1001,...,....,..., 1 005.
c) ...., .....,85 234,....,.....
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét kết luận.
Bài tập 2*: Viết một dãy số tự nhiên có 5 số mà cả 5 số đó đều là số có 6 chữ số.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi một số học sinh học khá nêu.
- Nhận xét kết luận.
Bài tập 3: Viết 5 số tự nhiên:
a) Đều có bốn chữ số 5, 2 , 8, 9.
b) Đều có 6 chữ số 9 ,3, 7, 9,6.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm .
- Gọi một số HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó .
123 687 , 145 500 365.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nêu miệng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS xem lại bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn
- Cả lớp theo dõi.
- HS nêu.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS làm và chữa bài.
Tập làm văn(luyện tập)
Ôn: Viết thư
đề bài: Em viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe thành tích học tập của em trong năm học qua.
I- Mục tiêu
- -HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng những kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
- Giáo dục tình bạn thân ái, đoàn kết, chân tình.
II- Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2 Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đầu bài
- Gạch chân dưới những từ:trường khác để thăm hỏi, kể thành tích học tập của em trong năm học qua.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài văn.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
Tiết3
Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về nhà sàn, lễ hội, trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GVtreo bản đồ tự nhiên.
- Gọi HS chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
a. Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bước 1: HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
+ Xếp thứ tự các dân tộc( dân tộc Dao, dân tọc Mông, dân tộc Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng gì? Vì sao?
Bước 2 : HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. ở đây có các dân tộc ít người như: dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộc Mông...
b. Bản làng với nhà sàn
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước 1: Dựa vào mục 2, tranh ảnh về bản làng, nhà sànvà vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+ Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây?
Bước 1: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Dân cư thường sống tập trung thành bản. Họ làm nhà sàn để tránh thú dữ và ẩm thấp.
c. chợ phiên lễ hội trang phục
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp
Bước 1 : dựa vào mục 3 SGK các hình và tranh ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nêu những họat động trong chợ phiên?
+ Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này?
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5 và 6
Bước 2: Đại diện các cặp trình bày kết quả làm việc của mình.
- GV sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Người dân Hoàng Liên Sơn có nhiều lễ hội truyền thống. Một nét văn hoá đặc sắc ở đây là những phiên chợ vùng cao.
3. Củng cố, dặn dò
- HS trình bày lại những nét tiểu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội.. của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- GV giới thiệu thêm về phong tục của một số dân tộc.
- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”
- HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS trả lời.
- Cả lớp theo dõi.
- Nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu được giao.
- HS trả lời.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
File đính kèm:
- Tuan 3 lop 4 ca ngay.doc