Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2006

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

 1. Nhận thức được:

 - Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập .

 - Cần phải có quyết tâm và cách khắc phục khó khăn trong học tập .

 2. biết khắc phục khó khăn trong học tập.:

 3. Biết đồng tình, ủng hộ những những người biết khắc phục khó khăn trong học tập, biết chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn .

 II. Chuẩn bị đồ dùng:

 - SGK đạo đức 4

 - Các mẫu chuyện, tấm gương về sự vượt khó trong học tập.

 III. Các hoạt động dạy học

 

doc26 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về hình dáng , đặc điểm , màu sắc , các bộ phận chính . - Ngoài những con vật quen thuộc đó em còn biết được những con vật nào nữa ? Đặc điểm của nó thế nào ? -Trong số các con vật đó em thích con vật nào nhất ? Vì sao ? - T. củng cố đặc điểm , hình dáng một sốôcn vật quen thuộc trong nhà . * HĐ2: Cách vẽ hoa , lá : - T. cho hs quan sát một số bài vẽ về vật nuôi trong nhà của học sinh lớp trước . - T. giới thiệu cách vẽ một sốccn vật nuôi theo các bươc sau : + Dựng khung hình + Ước lượng , vẽ phác + Vẽ chi tiết . + Tô màu . * HĐ3: Thực hành : - T. quan sát và hướng dẫn bổ sung . - Gọi một số HS trình bày sản phẩm trước lớp . - T. theo dõi hướng dẫn bổ sung cho HS vẽ đúng , vẽ đẹp màu vào hình . * HĐ: Nhận xét đánh giá : T. nhận xét đánh giá một số bài đạt và chưa đạt . C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Về học bài và chuẩn bị bài sau . Theo dõi, mở SGK - HS quan sát tranh và nêu đặc điểm , hình dáng , màu sắc ..của một số vật nuôi trong nhà . - HS nêu đặc điểm5 của con vật đó . - HS theo dõi nhận xét . - HS kể cá nhân . -HS theo dõi . - HS theo dõi . -HS quan sát và nêu . - HS cả lớp lấy đồ dùng ra và tiến hành vẽ theo các bước gv đã thực hiện . - HS cả lớp trưng bày và nhận xét lẫn nhau . Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Thể dục: BÀI 5 I. Mục tiêu: Giúp học sinh Củng cố và nâng cao kĩ thuật : quay sau . Yêu cầu động tác đều , đúng kĩ thuật, khẩu lệnh . Học động tác mới đi đều , vòng phải , vòng trái đứng lại . Yêu cầu biết vòng đúng hướng . - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ” . Yêu cầu chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Vệ sinh sân bãi , an toàn tập luyện . - Chuẩn bị hai lá cờ , một chiếc còi . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A.Phần mở đầu: 6phút – 10 phút . - Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu bài tập . - Trò chơi “ Làm theo khẩu lệnh ”. - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . B. Phần cơ bản :18phút -> 22 phút . * đội hình , đội ngũ : 8-> 10 phút . - T. ôn động tác quay sau , đi đều , vòng trái , vòng phải . - T. theo dõi , hướng dẫn , bổ sung . - T. chia tổ tập khoảng 3-> 4 lần . - T. quan sát hướng dẫn bổ sung . - T. tổ chức cho HS đồng diễn các tổ . * Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ” : 8-> 10 phút . T. tổ chức cho HS chơi như SGV. C. Phần kết thúc: - T. cho hs thả lỏng chân tay . - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét đánh gí kết quả buổi tập . - Giao bài tập về nhà . - Tập theo đội hình bốn hàng ngang . - Chơi theo sự hướng dẫn của GV . - HS tập theo sự hướng dẫn của GV . - HS tập đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV . - HS tập theo tổ , tổ trưởng theo dõi . - Các tổ đồng diễn . - chơi theo sự hướng dẫn của GV . - HS thả lỏng theo đội hình 4 hàng ngang . - HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang . Toán: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hệ thống hoá những hiểu biết ban đầu trong hệ thập phân . - Sử dụng mười kí hiệu ( chữ số ) để viết số trong hệ thập phân . Biết gia trị chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể . II. Chuẩn bị đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: T. y/c học sinh nêu tính chất của dãy số tự nhiên .T. củng cố tính chất dãy số tự nhiên . B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Hướng dẫn nhận biết đặc điểm của hệ thập phân : - T. đọc cho HS ghi : 76442 và y/c hs nêu giá trị của từng chữ số ở mỗi hàng . - Mỗi hàng được viết bằng mấy chữ số ? - Cứ bao nhiêu đơn vị ở hàng sau cho ta một đơn vị ở hàng liền trước ? - Để viết các số TN người ta cần dùng bao nhiêu chữ số ? là những chữ số nào ? - Viết số dựa trên đặc điểm như trên người ta gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân . * HĐ2: Thực hành : - Bài tập 1 : T. y/c HS đọc từng số rồi nêu số đó gồm mấy chục mấy trăm và mấy đơn vị ? T. củng cố viết số trong hệ thập phân . - Bài tập 2,3,4 tổ chức như bài tập 1 . - T. củng cố cách đọc , viết , cấu tạo số tự nhiên trong hệ thập phân . C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - HS nêu tính chất dãy số tự nhiên , lớp theo dõi nhận xét . Theo dõi, mở SGK - 1HS viết trên bảng , lớp viết nháp . HS nêu giá trị của các chữ số . - Mỗi hàng chỉ được viết bằng một chữ số . - Cứ mười đơn vị ở hàng sau cho ta một đơn vị ở hàng liền trước . - Cần mười chữ số là : 0, 1 , 2, 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8, 9 . - Vài hs nêu lại . - HS làm độc lập . - HS nêu các số và cho biết gí trị của các hàng . - HS làm độc lập . - HS chữa bài . - Lớp theo dõi nhận xét . Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT VI TAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều vitamin A , chất khoáng và chất xơ . Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin , chất khoáng và chất xơ . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Hình 14 , 15 SGK . - Một số loại thức ăn có chứa chất vitamin , chất xơ . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A.Bài cũ:T. kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo . B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Các thức ăn chứa nhiều vitamin , chất khoáng , chất xơ : - T. y/c học sinh quan sát hình vẽ sgk và kể tên thức ăn chứa nhiều vitamin ? - Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất khoáng và chất xơ . - T. kết luận theo nội dung hoạt động . * HĐ2: Vai trò của vitamin và chất khoáng : - T. y/c học sinh kể tên một số vitamin mà em biết ? - Nêu vai trò của vitamin đối với cơ thể ? - Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? - Nêu vai trò của chát khoáng . - Tại sao hàng ngày ta cần ăn nhiều thức ăn chứa chất xơ ? - Hàng ngày ta cần khoảng bao nhiêu lít nước uống ? Tại sao cần phải uống đủ nước ? C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách phân loại thức ăn , vai trò của chất bột đường ? - Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau . HS nêu , lớp theo dõi nhận xét . Theo dõi, mở SGK - HS kể cho nhau nghe về thức ăn chúa nhiều vitamin : cà rốt rau , hoa quả - HS nêu lớp theo dõi . - HS nêu theo cặp , đại diện cặp nêu . - HS phân loại theo nhóm . - HS đọc mục bạn cần biết . - A , B , C , D , E , K - Vitamin không tham gia trực tiếp vào cấu tạo cơ thể như chất đạm hay cung cấp năng lượng như chất đường bột nhưng nếu thiếu vitamin con người sẽ sinh ra nhiều bệnh - sắt , can si , cali, . - Nếu thiếu sẽ mắc các bệnh - Giúp cơ thể dễ tiêu hoá . - Hàng ngày con người khoẻ mạnh cần khoảng 2 -> 3 lít nước . Nó giúp cơ thể thải ra các chất cặn bả và chất độc . - Vài HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Tập làm văn: VIẾT THƯ I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm chắc hơn so với lớp ba : Mục đích của việc viết thư , nội dung viết thư , kết cấu thông thường của một bức thư . - Vận dụng kiến thức để viết thư thăm hỏi , trao đổi thông tin . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 . - Vở bài tập tiếng Việt . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Gọi HS đọc lại ghi nhớ tiết trước . T. nhận xét , ghi điểm . B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Nhận xét : - Gọi HS đọc lại bài “ Thư thăm bạn ” - Bạn Lương viết thư cho bạn nhằm mục đích gì ? - Người ta viết thư để làm gì ? - Bức thư thường mở đầu , kết thúc như thế nào ? * HĐ2: Phần ghi nhớ : - T. hướng dẫn học sinh nêu ghi nhớ như sgk . * HĐ3: Luyện tập : - T. y/c học sinh đọc đề . - Đề bài y/c viết thư cho ai ? T. nếu em không có bạn ở trường khác thì em có thể tưởng tượng ra một bạn để viết . - Đề bài xác định mục đích của việc viết thư là gì ? - Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? - Cần kể cho bạn ghe những gì ? - T. theo dõi cho hs viết thư C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét biểu dương hs . - Về học bài , chuẩn bị bài sau . HS nêu ; lớp nhận xét . Theo dõi, mở SGK - HS đọc . - Để chia buồn cùng Hồng về gia đình vừa bị một trận lụt gây nên . - Để thăm hỏi , trao đổi thông tin , bày tỏ ý kiến . - Đầu thư thường ghi địa điểm , thời gian viết thư / lời thư gửi .Cuối thư ghi lời chúc hứa hẹn / chữ kí . - HS nêu ghi nhớ như sgk . - HS nêu lại . - Một hs đọc lại đề bài , lớp đọc thầm và xác định y/c đề bài . - Viết thư cho một bạn ở trường khác . - HS theo dõi . - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe về tình hình trường , lớp hiện nay . - Xưng hô gần gũi , thân mật . - Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , cô giáo , thầy giáo , bạn bè ... - HS thực hành viết thư . - Vài HS đọc lại bài viết của mình , lớp theo dõi , nhận xét . Kĩ thuật: KHÂU HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an toàn lao động . II. Chuẩn bị đồ dùng: Kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu thường . . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Hướng dẫn quan sát nhận xét : - T. cho hs quan sát mẫu khâu thường trên mô hình . - T. khâu thường còn được gọi là khâu luôn hay khâu tới . - T. khâu thường được ứng dụng nhiều trong khâu vạt áo , tay áo , cổ áo , khâu gối , * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : - T. y/c hs quan sát hình 1,2,3sgk và nêu các bước khâu ghép hai mảnh vải . - T. nêu cách vạch dấu đường khâu ? - Thầy theo dõi hướng dẫn bổ sung - T. gọi vài hs lên làm lại cho cả lớp theo dõi . - T. lưu ý lại cách vạch dấu . C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau. Theo dõi, mở SGK - HS quan sát theo cặp đôi và rút ra đặc điểm của mũi khâu thường . - HS dựa vào hình 3sgk và mô tả lại đường kim của mũi khâu thường . HS theo dõi . - HS quan sát sgk kết hợp nêu . - Khi vạch dấu phải vạch tren mặt trí đường khâu và vạch thật thẳng . - Một hs lên bảng thực hiện cho cả lớp quan sát . - HS nêu tóm tắt nội dung bài học . - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV .

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc