Giáo án lớp 4 Tuần 3 - môn Tập đọc: Thư thăm bạn (Tiết 9)

. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)

II. Đồ dùng dạy- học:

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 3 - môn Tập đọc: Thư thăm bạn (Tiết 9), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, các loại rau ) chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ ( các loại rau ) - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. - vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh. - Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh sách giáo khoa HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: - Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo -Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1, GTB: Nêu y/c tiết học 2, Trò chơi thi kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất xơ: * Cách tiến hành Bước 1: - Chia lớp ra 4 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn như bảng Bước 2: y/c các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên. Bước 3: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3, Thảo luận về vai trò của vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi - ta – min. - Kể tên 1 số vi – ta – min mà em biết? - Nêu vai trò của vi – ta – min đó. GV kết luận: Mục BCB SGK Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng. - Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của những chất khoáng đó? - GV kết luận: Mục BCB SGK Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn những thức ăn có chất xơ? - Hàng ngày ta cần uống bao nhiêu lít nước? - Gọi hs đọc mục BCB SGK. 4. Củng cố - Dặn dò: - 2 hs trả lời - Trong thời gian từ 8 – 10 phút, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào cột tương ứng đúng là thắng cuộc. - HĐ nhóm hoàn thành phiếu - Đại diện trình bày - Trả lời: VD: A, B, C, D, E, - QS SGK và kể - Trả lời các câu hỏi. - 3-4 hs đọc. - 2 hs nêu lại ************************************************************************ Thø s¸u ngµyth¸ngn¨m 2012 Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ kẻ BT1, bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1, GTB: Nêu y/c tiết học 2, Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - GV viết lên bảng bài tập sau: 10 đơn vị = chục 10 chục = ...trăm 10 trăm = .. nghìn .nghìn = 1 chục nghìn - Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó - GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. 3, Cách viết số trong hệ thập phân - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào - Hãy sử dụng những số đó để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín + Hai nghìn chín trăm linh năm + Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín ba - GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ? => Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 4, Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm. Bài 2: - GV cho HS làm bài theo mẫu , phát bảng nhóm cho 2 hs làm - Nhận xét Bài 3: - GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số, gọi 1 hs lên bảng làm - Nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - Dặn dò: - 2 hs thực hiện 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp. + Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. + Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Nghe GV đọc và viết số. + 999 + 2905 + 685 793 + 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị,9 ở hàng chục là 9 chục,9 ở hàng trăm là 9 trăm - Nêu lại kết luận. - Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - Dựa vào mẫu làm bài sau đó chữa + 873= 800 + 70 + 3 + 4738= 4000 + 700 + 30 + 8 + 10837=10000 + 800 + 30 + 7 - Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - 2 hs nêu ************************************* Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư tăhm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). II. Đồ dùng dạy- học: GV: phiếu BT HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: - Khi cần tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1, GTB: Nêu y/c tiết học 2, Nhận xét - GV gọi 1 HS đọc bài. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Người ta viết thư để làm gì? - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào? - Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? 3, Ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 4, Luyện tập a. Tìm hiểu đề - GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài. - Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai? - Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì? - Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào - Cần thăm hỏi bạn những gì? - Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay - Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì? b. HS thực hành viết thư - GV nhận xét, chấm chữa bài. 5. Củng cố - Dặn dò: - 2 hs trả lời câu hỏi theo y/c 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”. Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi. + Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn. + Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. - Cần có những nội dung: + Nêu lý do, mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình của người viết thư. + Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư. + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian. + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư. - 3 – 4 hs đọc - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu. - 1 bạn ở trường khác. + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. + Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, + Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, + Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao + Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại + Viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư. - 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng - Viết thư vào vở. - Đọc lá thư vừa viết. - 2 hs nêu **************************************** ThÓ dôc Gi¸o viªn chuyªn d¹y **************************************** Địa lý Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗ dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc dược may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. * HS khá, giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: - Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1, GTB: Nêu y/c tiết học 2. Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người *Làm việc cá nhân + Bước 1: GV nêu câu hỏi: - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? - Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? - Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao? Bước 2: - GV sửa chữa. bổ sung. 3. Bản làng với nhà sàn *Làm việc theo nhóm Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận.. - Bản làng thường nằm ở dâu? - Bản làng có nhiều nhà hay ít? - Vì sao 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV sửa chữa, bổ sung. -Nhận xét chốt lại. 4. Chợ phiên, lễ hội, trang phục. *Làm việc theo nhóm Bước 1: Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời câu hỏi: - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ? - Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc H4, 5, 6? + Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. -Nhận xét chốt lại. -Gọi hs đọc bài học SGK 5. Củng cố - Dặn dò: - 2 HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung. - Dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi - Trình bày kết quả trước lớp. - Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện trình bày - Dựa vào tranh ảnh thảo luận nhóm các câu hỏi gv nêu - Đại diện nhóm trình bày - 3 – 4 hs đọc Sinh ho¹t cuèi tuÇn 3 * Líp tr­ëng ®iÒu khiÓn - Líp tr­ëng æn ®Þnh tæ chøc líp. Qu¶n ca cho c¶ líp h¸t mét bµi. a) Tæng kÕt thi ®ua tuÇn qua. C¸c tæ sinh ho¹t th«ng qua b¶ng theo dâi thi ®ua. C¸c tæ tr­ëng ®äc b¶ng tæng kÕt thi ®ua. C¶ líp bæ sung. NhËn xÐt cña gi¸o viªn vÒ thi ®ua cña líp. TuÇn qua líp ta ®· cã nhiÒu cè g¾ng vÒ häc tËp, kØ luËt vµ nÒn nÕp: b)V¨n nghÖ: Qu¶n ca phô ®iÒu khiÓn 2 tiÕt môc v¨n nghÖ. II,Ph­¬ng h­íng tuÇn 4: + Ph¸t huy vai trß cña Ban chØ huy chi ®éi, cña c¸c Tæ tr­ëng. + TiÕp tôc thùc hiÖn tèt néi quy.

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc
Giáo án liên quan