Đọc rành mạch, lưu loát;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(TLCH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
- GDHS biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.
** GD KNS: Giao tiếp lịch sự; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV tranh minh hoạ trong bài (nếu có)
- Ảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt (nếu có)
19 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 3 môn Tập đọc - Thư thăm bạn (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết (BT2,BT3, BT4)
- Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1)
- GDHS :
II.Đồ dùng dạy học :
- GV :bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
- HS : SGK ,vở
III.Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:(3-5’)
Tiếng dùng để làm gì ? cho ví dụ Từ dùng để làm gì ? cho ví dụ
Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: (26-27’)
- Giới thiệu bài :(1-2’)
HĐ 1: Làm bài tập (24-25’)
Bài 1:Tìm các từ
Nhận xét
-Chứa tiếng hiền: hiền đức,hiền lành, hiền hậu , hiền dịu
Chứa tiếng ác:ác ôn , ác độc, ác nghiệt, ác cảm,ác nhân, ác quỷ...
Bài 2:
- Đính bảng kẻ sẵn
- Chia nhóm
- Giao nhiệm vụ chọn các từ cho trước để xếp vào hai cột sao cho đúng
- Nhận xét và chốt lời giải đúng
Bài 3:
-Chọn từ trong ngoặc đơn để điền
Bài 4: Muốn hiểu nghĩa các thành ngữ em phải tìm nghĩa đen trước, rồi đến nghĩa bóng
Nhận xét, tuyên dương các nhóm
3 Củng cố , dặn dò:(2-3’)
- Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên.
2 HS
Đọc yêu cầu
Tiếp nối nhau thi làm bài
Đọc yêu cầu bài tập
Làm bài theo nhóm trình
Lớp nhận xét
Đọc yêu cầu của bài tập và đọc các ý a ,b ,c, d
Làm bài vào vở
- Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi - trình bày
Môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Bổ sung
Địa lý
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Dao, Mông,
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS :
+ Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như :gỗ, tre, nứa.
*Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở: tránh ẩm thấp& thú dữ
- Hiêủ biết về các dân tộc ở Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
- GV Bản đồ địa lý Việt Nam
- HS SGK
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra :(3-5’)
Nêu vị trí của Hoàng Liên Sơn
Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: (25-27’)
* Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1:Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người (8-10’)
Dân cư ở Hoàng Liên Sơn dông đúc hay thưa thớt ?
HĐ2 : Bản làng với nhà sàn (6-8’)
- Kể những dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn ?
HĐ3:Chợ phiên, lễ hội, trang phục (4-5’)
Chia nhóm giao nhiệm vụ
Ghi hoạt động của chợ phiên
kể một số lễ hội ?
*Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở ?
3. Củng cố :(2-3’)
Nêu một số câu hỏi để HS trả lời
4.Dặn dò: (1-2’)
Tìm hiểu các hoạt động sản xuất của người dân của Hoàng Liên Sơn
Vi trí: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đỉnh, sườn, thung lũng .Khí hậu
Quan sát tranh
Thảo luận nhóm đôi
Dân cư thưa thớt
Dân tộc giao Mông,Thái
Đọc bản số liệu về địa bàn cư trú của số dân tộc của Hoàng Liên Sơn
Nêu nhận xét
Thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày
Chợ phiên chỉ họp vào ngày nhất định
Lễ hội theo mùa
*Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở : tránh ẩm thấp & thú dữ
HS trả lời, vài em đọc ghi nhớ
Bổ sung
Chính tả
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu :
- HS Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ; biết cách trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ
- Làm đúng BT 2a/b
- Có thói quen viết đúng , sạch, đẹp bài thơ lục bát.
II. Đồ dùng dạy học
- GV Bảng phụ có ghi các câu thơ lục bát
- HS SGK ,vở , bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra:(3-5’)
Gọi HS viết bảng
2. Bài mới (26-28’)
- Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1 : Nghe- viết (5-6’)
-Đọc đoạn thơ
Nội dung bài thơ nói lên diều gì ?
HD HS viết những từ ngữ viết sai
Trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
Nhắc HS cách cầm bút , đặt vở , tư thế ngồi học
HĐ2: Viết bài (12-15’)
Đọccho HS viết đọc lại toàn bài
Chấm chữa bài
Nhận xét
HĐ 3: Luyện tập (4-5’)
Đính bảng phụ đã viết sẵn
Nhận xét chốt lời giải đúng
3 Củng cố, dặn dò :(2-3’)
-Chữa lại từ đã bị sai
- HS viết bảng con: xa xôi, sâu xa, xủng xoảng , sắc sảo , xinh xắn
HS đọc bài viết ,
Bài thơ nói về tình cảm yêu thương bà của bạn nhỏ
-Viết bảng con: rưng rưng , mới dẫn ,bỗng lạc
Dòng 6 chữ viết cách lề 2ô
Dòng 8 chữ viết cách lề 1ô
- HS viết bài vào vở
- Soát lỗi - sửa sai
Đọc yêu cầu bài
1em lên bảng điền
Lớp nhận xét
- Triển lãm, bão,vẽ cảnh, vẽ, ở chẳng ......
Bổ sung
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu :
Biết sử dụng 10 ký hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân
Biết giá trị của mỗi chữ số thuộc vào vị trí của nó trong số đó
BDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
SGK,bảng con
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Nhận xét
2.Bài mới :(25-27’)
- Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân (4-5’)
Giáo viên viết bảng, HS điền kết quả
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị hàng này thì tạo thành 1đơn vị hàng trên liên tiếp nó
Ta gọi đây là hệ phập phân
HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân (4-5’)
- Hệ thập có bao nhiêu chữ số ?
-Sử dụng 10 chữ số để viết các số. Với 10 chữ số trên ta có thể viết được mọi số tự nhiên
-Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999
Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở mỗi vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau
HĐ 3: Luyện tập (13-15’)
Bài1: Nêu yêu cầu
Bài2:Viết thành tổng
Yêu cầu HS viết thành tổng
Bài3
Yêu cầu chúng ta làm gì ?
(Viết giá trị chữ số 5 của hai số)
Chấm bài nhận xét
3.Củng cố,dặndò:(2-3’)
Xem lại bài
-... ,...,125,....
-110 , ... , 130,...
-10987 , , , 10989
HS lên bảng điền kết quả
10 đơn vị = chục
10 chục = trăm
10 trăm = nghìn
10nghìn = chục nghìn
10chục nghìn = trăm nghìn
Lớp nhận xét
- Có 10 chữ số đó là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị. Chữ số 9 ở hàng chục là 9 chục. Chữ số 9 ở hàng trăm là 9 trăm
-Nêu yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm vào vở
- Viết thành tổng
387= 300+80 +7
Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
HS làm vào vở
Bổ sung
Tập Làm văn
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu :
- HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư .
- Vận dụng kiến thức đã học để biết viết một bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn .
- GDHS: tinh thần tương thân tương ái
** GD KNS: Giao tiếp lịch sự; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng daỵ học :
-GV bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài học
- HS : vở
III. Các hoạt động dạy và học
HĐ của GV
HĐ củaHS
1.Bài cũ : (3-5’)
- Có mấy cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật ?
2.Bài mới :(25-27’)
- Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1:Nhận xét (4-5’)
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
Người ta viết thư để làm gì ?
Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
HĐ2 : Ghi nhớ (3-5’)
Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Mục đích viết thư để làm gì?
Viết thư cho bạn cần xưng hô như thế nào ?
Cần thăm hỏi bạn về những gì ?
Cần kể cho bạn nghe những gì?
Em nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì ?
Rút ra ghi nhớ
HĐ3:Thực hành viết (14-15’)
Chấm vài bàn, nêu nhận xét
3.Củng cố dặn dò : (1-2’)
Viết hoàn chỉnh một bức thư và gởi cho bạn .
- 2 Em trả lời
- Nhận xét
-...để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát
- Thăm hỏi-Chúc mừng-Động viên
- Phát biểu, cả lớp nhận xét
- trả lời nối tiếp
- Xưng tôi,bạn
- Học tập
- Sức khoẻ.......
- Cần kể cho bạn nghe về trường lớp hiện nay .
- Phát biểu
- Vài em đọc ghi nhớ
- Làm bài, nộp vở chấm
Bổ sung
Khoa học
VAI TRÒ CỦA VITAMIN CHẤT KHOÁNG
VÀ CHẤT XƠ
I . Mục tiêu :
- Kể tên được các thức ăn có vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,), chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của thức ăn có chứa các chất đó :
Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
II. Đồ dùng dạy học :
-GV tranh minh hoạ SGK - Vật thật chuối, trứng- Phiếu học tập
- HS ;vở, SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:(3-5’)
Kể thức ăn có chứa nhiều đạm và vai trò của chúng ?
Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
Nhận xét
2.Bài mới :(25-27’)
- Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1: Trò chơi (2-3’)
Thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều vi ta min chất khoáng chất xơ
HĐ2: Vai trò của vi- ta -min chất khoáng, chất xơ (7-8’)
Chia nhóm phát phiếu bài tập
Kết luận (SGK)
HĐ3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min; chất khoáng, chất xơ (9-10’)
Các thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu ?
3.Củng cố :(2-3’)
Nêu câu hỏi củng cố - rút ra ghi nhớ
4.Dặn dò : (1-2’)
Thực hiện đúng mục bạn cần biết
3 HS lên bảng
HS lắng nghe
Thi đua kể nối tiếp: Sữa trứng, xúc xích, cam ,ngô, gạo ,...
-
- Nhóm 4 em thảo luận
Đai diện nhóm trình bày
- Nhận xét-bổ sung
- Vài HS đọc
-Có nguồn gốc từ động vật và thực vật
-Nhiều em đọc ghi nhớ
Bổ sung
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Nêu kế hoạch tuần đến
- Giáo dục HS có tinh thần tập thể
II. Các bước tiến hành
H Đ của GV
H Đ của HS
1.Ổn định :
2.Nhận xét tuần qua
Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua
3.Kế hoạch tuần đến
-Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ
-Truy bài đầu giờ
-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học
-Học tốt, thực hiện kế hoạch nhà trường đề ra
4.Dặn dò :
Thực hiện tốt kế hoạch tuần đến
SH văn nghệ
Hát
Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp
Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ
Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc
Lắng nghe
Có ý kiến bổ sung
Cá nhân – Tập thể
Bổ sung
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 3.doc