1/ Bài cũ: (5’)
-Bài 4/ 149
2/ Bài mới; (1’) Giới thiệu - ghi đề
a/ HĐ 1:(15’) GV hướng dẫn HS giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*Bài toán 1:GV nêu yêu cầu bài như sgk/ 150
Số bé: 3 phần ; Số lớn 5 phần.
-GV hướng dẫn HS cách giải .
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2004 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần: 29 Thứ ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 29
Toán : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
-Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: (5’)
-Bài 4/ 149
2/ Bài mới; (1’) Giới thiệu - ghi đề
a/ HĐ 1:(15’) GV hướng dẫn HS giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*Bài toán 1:GV nêu yêu cầu bài như sgk/ 150
Số bé: 3 phần ; Số lớn 5 phần.
-GV hướng dẫn HS cách giải .
-GV lưu ý HS : Có thể gộp bước 2 và bước 3: 24 : 2 x3 = 60.
*Bài toán 2: GV nêu yêu cầu bài toán và hướng dẫn HS thực hiện tương tự
b/ HĐ2: Luyện tập:(18’)
Bài 1/ 151 Đôi bạn.
-Gọi HS đọc đề bài .
-GV nhận chốt bài làm đúng.
Bài 2/ 151 Dành hs khá, giỏi.
-GV phát bảng phụ cho 2 HS làm
Bài tập 3/ 151 Dành hs khá, giỏi.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
-HS lên bảng làm bài tập.
-HS theo dõi.
-HS trao đổi tìm ra cách giải
+Tìm hiệu số phần bằng nhau
+Tìm giá trị 1 phần.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1 hs lên bảng thực hiện.
-HS nhận biết hiệu:12; tỉ số của hai số:
-HS trao đổi và làm bài.
-HS trao đổi nhận biết dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và lên bảng làm bài.Lớp làm VBT và nhận xét.
-HS làm cá nhân..Trình bày lên bảng
Lớp làm VBT và nhận xét.
-HS làm VBT
Đại diện nhóm trình bày và cho biết dạng toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
TUẦN: 29 Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/Mục tiêu :
-Hiểu các từ du lịch, thám hiểm ( BT1,BT2); bước đầu hiểu câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
*KNS: GD các em hiểu biết về thiên nhiên, đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường thông qua BT4
II/Đồ dùng dạy học: 4 tờ giấy khổ to
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
GV hướng dẫn HS làm BT
a/Bài tập 1/105(6')
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (ý b)
b/Bài tập 2 : (6') Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
-GV cho HS hội ý theo cặp
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (ýc)
c/Bài tập 3 : (6')
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
-GV nhận xét - Chốt lời giải đúng (SGV/188)
d/Bài tập 4 : (18') Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
-GV chia lớp thành 4 nhóm , phát giấy , các nhóm trao đổi chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh
-GV nhận xét và chốt ý đúng (SGV/188)
2/Dặn dò : (2')
-Chuẩn bị bài sau : Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị
-Lớp đọc thầm , suy nghĩ và phát biểu ý kiến
-HS hội ý theo cặp và trả lời trước lớp
-HS suy nghĩ cá nhân và phát biểu cách hiểu của mình về câu : Đi một ngày đàng học một sàng khôn
-Lớp theo dõi và nhận xét
-HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp
-Câu a : Sông Hồng
-Câu b : Sông Cửu Long
-Câu c : Sông Cầu
-Câu d : Sông Lam
-Câu đ : Sông Mã
-Câu e : Sông Đáy
-Câu g : Sông Tiền, sông Hậu
-Câu h : Sông Bạch Đằng
TUẦN: 29
Kể chuyện: ĐÔI CÁCH CỦA NGỰA TRẮNG
I/Mục tiêu :
-Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ SGK kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1) .
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
*KNS: GD các em bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
-GV kể chuyện lần 1
-GV kể chuyện lần 2 ( có kết hợp với tranh minh hoạ )
*GV hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2/106 SGK
-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm (mỗi nhóm 6 HS)
-GV nhận xét tuyên dương bạn kể hay nêu đúng nội dung câu chuyện
2/Củng cố - Dặn dò :
-GV hỏi : Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng ?
-Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho ba mẹ nghe
-Chuẩn bị tiết sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
-HS chăm chú lắng nghe
-HS luyện kể chuyện theo nhóm (mỗi em kể một tranh sau đó từng em kể toàn câu chuyện ) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-HS thi kể chuyện trước lớp ( theo nhóm )
-Vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
-Lớp theo dõi và nhận xét
-Đi một ngày đàng học một sàng khôn .
.................................................
Luyện tiếng Việt: LUYỆN CÁC BÀI LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐÃ HỌC .
1/ Củng cố kiến thức
-Du lịch là gì ?
-Thám hiểm là gì ?
-Khi nêu y/c đề nghị ta phải nói NTN ?
*Bài tập: Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3 /104 trong sách bài tập LTVC
File đính kèm:
- Thứ ba.doc