Giáo án lớp 4 Tuần 28: Đạo đức: Tôn trọng luật gia thông

- Mục tiêu

 - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới học sinh).

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luuaatj Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sôngs hằng ngày.:

II- Đồ dùng : - Tranh ảnh (sgk).

- Một số biển báo giao thông.

 

doc6 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 28: Đạo đức: Tôn trọng luật gia thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 28 Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIA THÔNG (T1) I- Mục tiêu - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luuaatj Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sôngs hằng ngày.: II- Đồ dùng : - Tranh ảnh (sgk). - Một số biển báo giao thông. III- Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: HDHS thảo luận nhóm . Cho HS đọc thông tin, trả ;ời các câu hỏi sgk/40. Nhận xét, kết luận HĐ2 : HDHS làm BT1 sgk/41. Nhận xét, kết luận. H Đ3: HDHS làm BT2 sgk/42. Nhận xét, kết lụân. Hoạt động nối tiếp *Đọc thông tin, thảo luận nhóm: -Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung. -Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, bị thương, tàn tật, xe hỏng,.) -Tai nạn giao thông sảy ra do nhiều nguyên nhân (lái nhanh, vuợt ẩu, không làm chủ phương tiện,) -Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông. * Quan sát tranh sgk xát định tranh thể hiện đúng luật giao thông (tranh1; 5; 6). *Dự đoán được kết quả của từng tình huống. -Các việc làm trong các tình huống là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng và sức khỏe con người. * Đọc ghi nhớ (sgk/38) *Tìm hiểu biển báo giao thông nơi em thường qua lại. Ya nghĩa và tác dụng của các biển báo Người soạn: Trương Thị Lài Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tập đọc: TIẾT 5 I/Mục tiêu : -Mức độ về yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II/Đồ dùng dạy học : -Phiếu viết tên các bài TĐ HTL (như tiết 1) -3 tờ giấy to kẻ như BT2 III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : (5') -Bài 2/97 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề -GV nêu mục tiêu tiết học a/ Hoạt động 1 : (18') Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. -GV gọi tên HS -GV nhận xét – Ghi điểm b/Hoạt động 2 : (16') BT2: 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV cho HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm:những người quả cảm. -GVphát phiếu -GV nhận xét và đưa ra kết luận.(SGV) 3/Dặn dò: -Chuẩn bị tiết sau : tiết 6 -3 HS lên bảng thực hiện -HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi -Khuất phục tên cướp biển. -Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. -Dù sao trái đất vẫn quay. -Con sẻ. -HS thảo luận nhóm Tên bài-nội dung chính-nhân vật. .Các mhóm trình bày. .Lớp nhận xét bổ sung. Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS. 1/ Bài cũ: (5’) Bài 4/ 147. 2/ Bài mới : Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: (15’) HD giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -GV nêu bài toán 1/ 147 SGK. -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. -GV hướng dẫn HS giải bài toán. -Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? -GV hướng dẫn HS tính tổng số phần = nhau của số lớn và số bé: 3+5=8. -Số bé có 3 phần = nhau, mỗi phần tương ứng là 12, vậy số bé bao nhiêu? -Hãy tính số lớn? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -GV nêu bài toán 2/147.GV hướng dẫn HS làm tương tự. b/ HĐ2: (16’) Luyện tập: Bài 1/ 147. Gọi hs đọc đề bài. -GV nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 2/ 147. Dành cho hs khá, giỏi -Gọi hs đọc đề bài. -GV phát bảng phụ cho 2 hs làm. -GV nhận xét bài làm của hs. Bài 3/ 147. Dành cho hs khá, giỏi GV nêu yêu cầu bài. -GV nhận xét chốt bài làm đúng. 3/ Củng cố, dặn dò: (2’) -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -2 HS lên bảng làm bài. -HS cả lớp theo dõi. - HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. -HS biểu diễn số bé bằng 3 phần = nhau, số lớn biểu diễn = 5 phần = nhau. -HS tìm lời giải bài toán theo HD của GV. -96 tương ứng với 8 phần = nhau như thế. -HS tìm giá trị 1 phần: 96: 8 = 12. -Số bé là ; 12 x 3 = 36. -Số lớn là: 12 x 5 = 60 hoặc 96-36=60. -1 HS lên bảng trình bày.Lớp làm VBT. -HS nêu bước giải và làm vào VBT. -HS đọc to đề bài và nhận dạng bài toán. -1 HS lên bảng làm bài .Lớp làm VBT. -1 HS làm ở bảng .Lớp làm VBT. -HS tìm tổng của 2 số bằng số lớn nhất có 2 chữ số. -1 HS lên bảng làm bài -.Lớp làm VBT. Tập làm văn: TIẾT 6 I/Mục tiêu: -Nắm được định nghĩa và nêu được VD để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). -Nhận biết được 3 kiểu câu trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về 1 nhân vật trong bài ddax học, trong đó có sử dungj ít nhất 2 trong 3 kiểu câu kể đã học (BT3). II/Đồ dùng dạy học: -1 tờ giấy viết sẵn lời giải bài tập một. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS -1/Bài cũ: (5') -Gọi 2 HS đọc bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm những người quả cảm và nêu nội dung chính của bài -2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề -GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. -a/BT1: (10') 1 HS đọc đề bài. -GVnhận xét và đưa ra kết quả đúng.(SGV) -b/BT2: (8')1 HS đọc nội dung bài .Gọi 1 HS lên bảng làm. .GV nhận xét,chốt lời giải đúng.(SGV) -c/BT3: (14')1 HS đọc nội dung bài. -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV chấm bài nhận xét. 3/Dặn dò: (1') -Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập tiêt 7 -2 HS đọc và nêu nội dung chính -HS thảo luận nhóm. .Đại diện các nhóm trình bày. .Lớp nhận xét bổsung. -Tìm 3 kiểu câu kể trong đoạn văn sau.Nói rõ tác dụng của từng kiểu câu kể . .HS hội ý theo cặp. -Lớp làm vào vở bài tập. -Viết một đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong "Khuất phục tên cướp biển".Có dùng 3 kiểu câu kể đã học. -Lớp làm vào vở bài tập. TUẦN: 28 Khoa học: ÔN TẬP:VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG(Tiết 1) I/Mục tiêu: Ôn tập về: Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. .II/Đồ dùng dạy học: -Một số đồ dùng cho các TN về nước không khí,âm thanh,ánh sáng,nhiệt như:cốc, túi ni lông,đèn,nhiệt kế. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS -1/Bài cũ: (5') -Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật ? -Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được sưởi ấm ? -2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề. -a/HĐ1:(17') Các kiến thức khoa học cơ bản . -HS lần lượt trả lời các câu hỏi ôn tập.(SGK) -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân các câu hỏi từ 1đến 6 vào vở bài tập. -GV nhận xét , kết luận câu trả lời đúng (SGV) b/HĐ2: (12')Trò chơi "Nhà khoa học trẻ " -GV chuẩn bị sẵn 1 số phiếu, yêu cầu đại diện lên bốc thăm.. -GV nhận xét , công bố kết quả : Nhóm nào đạt điểm 9, 10 sẽ được nhận danh hiệu : Nhà khoa học trẻ. 3/Dặn dò: (1') -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về việc sưe dụng nước, âm thanh...trong sinh hoạt hàng ngày . -2 HS lên bảng trả lời . MT Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng. -HS làm vào vở bài tập -Vài HS trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét bổ sung. -MT:Các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát TN -Đại diện các nhóm lên bốc thăm. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Lớp nhận xét bổ sung.

File đính kèm:

  • docThứ 4.doc