MỤC TIU
-Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tự nhận thức, xác định gi trị c nhn
-Tư duy sáng tạo
27 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Nguyễn Tấn Hay - Trường Tiểu học Gáo Giồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
am Bộ gần giống nhau. Trang phục truyền thống của các dân tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội.
-HS chú ý lắng nghe
-HS xem bản đồ và trả lời
-HS chú ý lắng nghe
-Dân cư tập trung đơng đúc
-Ảnh hưởng rất nhiều, làm cho ĐBNB trở thành nơi đất hẹp người đơng, đất trồng trọt ngày bị thu hep, ơ nhiễm mơi trường, an ninh trật tự khơng được đảm bảo
-HS chú ý lắng nghe
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
-HS chú ý lắng nghe
-HS xem tranh ảnh
-HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
4.Củng cố - dặn dị
-Kể tên một vài dân tộc ở ĐBNB?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU
-Biết rút kinh nghiệm về bài văn miêu tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động
2. KTBC
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Nhận xét chung về kết quả làm bài
-Nêu nhận xét :
-Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài này
-Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS .
-Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá, TB, yếu)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
Phát bài cho từng HS
Yêu cầu:
Đọc lời nhận xét của thầy.
Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài..
Đổi bài làmđể soát lỗi còn thiếu.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung
-GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp.
Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa lỗi trên nháp.
HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét.
-Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay
GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp.
HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc thầm.
-HS tự sửa lỗi.
-Hai HS đổi bài cho nhau.
-HS sửa lỗi chung.
-HS lắng nghe.
4. Củng cố - dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho nhận biết câu kể Ai thế nào?
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu câu cho trước qua thực hành luyện tập (mục III).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.
-Đoạn văn phần nhận xét.
-Đoạn văn bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Câu kể “Ai, thế nào?”
-HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”
Hoạt động 1: Nhận xét
HS đọc đoạn văn và nêu lần lượt các câu hỏi
-Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.
Bài tập 2
-Cho HS đọc BT 2
-Xác định câu kể Ai thế nào?
(Các câu 1, 4, 6, 7 là các câu kể.)
Bài tập 3
-Cho HS đọc BT 3
-Xác định CN, VN?
Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa tìm được.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài tập 4
-Cho HS đọc BT 4
-VN biểu thị nội dung gì?
-Do từ ngữ nào tạo thành?
Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1
-Cho HS đọc BT 1
-Tìm các câu kể Ai thế nào?
(Bài a, b: Các câu kiểu “Ai, thế nào?” là 1, 2, 3, 4, 5.)
b. Xác định vị ngữ
c.Vị ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?
Bài tập 2
-Làm việc cá nhân.
-Nhiều HS đọc tiếp nối nhau những câu văn đã đặt.
-GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu các bài tập.
-HS đọc yêu cầu BT
-HS xác định
+Về đêm cảnh vật thật im lìm
+Ơng Ba trầm ngâm
+Trái lại ơng sáu rất sơi nổi
+Ơng hệt như Thần Thổ Địa của vùng này
-HS đọc yêu cầu BT
-HS xác định
+Về đêm, cảnh vật/ thật im lìm
+Ơng Ba/ trầm ngâm
+Trái lại ơng sáu/ rất sơi nổi
+Ơng /hệt như Thần Thổ Địa của vùng này
-HS đọc yêu cầu bài tập
HS phát biểu ý kiến
-Câu 1, 2: trạng thái của sự vật (cảnh vật, sông)
-Câu 2, 6: trạng thái của người (ông Ba, ông Sáu)
-Câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu)
-Từ ngữ tạo thành
(câu 1: cụm TT, câu 2: cụm ĐT, câu 4: ĐT, câu 6: cụm TT, câu 7: cụm TT)
-HS đọc và viết vào tập
-HS đọc yêu cầu đề
-HS tìm
+Cánh đại bàng rất khỏe
+Mỏ đại bàng dài và rất cứng
+Đơi chân cần cẩu.
+Đại bàng rất ít bay.
+Khi chạyhơn nhiều.
-HS phát biểu ý kiến
-Vị ngữ do các cụm tính từ tạo thành là câu 1,2,3,4. Cụm động từ tạo thành là câu 5.
-HS đặt câu.
4. Củng cố - dặn dị
-Đặt câu kể Ai thế nào? Xác định CN, VN?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
TOÁN
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt )
I. MỤC TIÊU
-Biết qui đồng mẫu số hai phân số.
-BTCL: BT1, BT2 a,b,c
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Quy đồng mẫu số các phân số
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Qui đồng mẫu số các phân số (tt)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số và
HS nhận xét mối quan hệ giữa hai mẫu số 12 và 6:
-12 có chia hết cho 6 hay không?
Có thể lấy 12 làm mẫu số được không?
-12 : 6 = 2
-Vậy ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Cho HS tự quy đồng mẫu số để có: == và giữ nguyên
Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số và
Vậy: Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau:
Xác định mẫu số chung
Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1
HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 2
HS làm bài và chữa bài (Làm phân nửa số bài.)
Bài 3*
GV nêu bài tập, HS nhận xét và nêu cách làm.
-HS trả lời.
-Được
-HS quan sát
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại.
-HS làm bài và sửa bài
-HS nêu và tự làm lấy
4. Củng cố - dặn dị
-Nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(TÍCH HỢP KNS)
I. MỤC TIÊU
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặt biệt.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp (biết bài tỏ suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của bản thân; lắng nghe tơn trọng ý kiến của người khác).
-Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc, hoạt động cĩ thực theo cách nhìn nhận, đánh giá của mình).
-Ra quyết định (biết lựa chọn câu chuyện, chọn lọc sự việc, hoạt độngcĩ thực đúng chủ điểm).
-Tư duy sáng tạo (nhớ lại câu chuyện, chọn lọc được các sự việc, hoạt động chủ yếu và biết sắp xếp chúng hợp lí, gây ấn tượng với người nghe).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày 1 phút
-Hỏi và trả lời
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
-Bảng lớp viết sẵn đề bài.
-Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
-Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu HS giới thiệu nhân vật muốn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
-Dán bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3.
-Yêu cầu HS lặp dàn ý cho bài kể, khen ngợi những hs đã chuân bị trước dàn ý ở nhà.
-Nhắc HS kể chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
Giao tiếp
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện
-Cho HS kể chuyện theo cặp và hướng dẫn góp ý cho từng nhóm.
-Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và dựa vào đó mà nhận xét bạn
-Cho HS thi kể trước lớp.
Thể hiện sự tự tin - Tư duy sáng tạo
-Cho HS bình chọn bạn kể tốt
-Nêu được ý nghĩa câu chuyện?
-Câu chuyện giúp em học tập được gì?
Hỏi và trả lời
-Đọc và gạch: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt mà em biết.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiệu người muốn kể.
-Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để thực hiện:
+Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối.
+Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện)
-Lập dàn ý cho bài kể của mình.
-Kể theo cặp về câu chuyện của mình
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-HS nêu
-HS trả lời
4.Củng cố - dặn dị
-Cho HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia? (Trình bày 1 phút) (Ra quyết định)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Con vịt xấu xí
File đính kèm:
- LOP 4 TUAN 21 CKNKTKNSBVMT.doc