I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc lưu loát toàn bài :biết ngắt nghỉ đúng ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống, biến chuyển của chuyện phù hợp với lời nói , suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn .Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS K-G chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4)
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 2 Trường Tiểu Học Nguyệt Ấn 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiết cho mọi hoạt độngvà duy trì nhiệt độ cơ thể .
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành ,bảo vệ nguồn nước và ăn đầy đủ các loại thức ăn .
II-Đồ dùng dạy học :
- G/v: -Hình minh họa trang 10, 11 sgk
III-Các hoạt động dạy học :
1-Bài cũ : Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
2-Bài mới: Gới thiệu bài
*HĐ1-Phân loại thức ăn , đồ uống
+Mục tiêu :HS biết sắp xếp các loại thức ăn hằng ngày vào nhóm các thức ăn có nguồn gốc động vật , thực vật .
Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó .
+CTH : yc hs qs kênh hình và kênh chữ sgk và trả lời câu hỏi trong sgk trang 10 .
+Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật , thực vật ?(gv chia bảng thành 2 cột :n/g ĐV , n/g TV , 2hs lên bảng viết tên thức ăn ,đồ uống vào đúng cột )
+Nhận xét bài làm trên bảng , gv chốt kq đúng
+2 hs TB ,Y đọc to trước lớp phần bạn cần biết tr 10 sgk
+ Người ta còn có cách phân loại nào khác ?
+Có mấy cách phân loại thức ăn ?dựa vào đâu để phân loại như vậy ?(hs KG:....phân loại thức ăn theo nguồn gốc ; phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó )
KL:sgk trang 10 , 2 hs nhắc lại .
*HĐ2:Các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng
+M ục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường .
CTH :hs làm việc theo nhóm (3 nhóm ): Hãy qs các hình minh họa ở trang 11 (sgk)và trả lời câu hỏi sau :
+Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình 11(sgk)?(gạo ,ngô ,....)
+Hằng ngày , em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường ?
+Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có vai trò gì ?(hsK,G:...cung cấp năng lượng cần thiết chômị hoạt động , duy trì nhiệt độ của cơ thể )
- Đại diện nhóm trình bày , hs nhóm khác nhận xét
KL: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể , và duy trì nhiệt độ cho cơ thể , chất bột đường có nhiều ở gạo , ngô ,....ở một số loại củ như khoai ,sắn,đậu và ở đường ăn . (2 hs TB,Y nhắc lại ).
*_GV phát phiếu học tập cho hs , yc hs suy nghĩ làm bài , 1 hs trình bày kq , cả lớp nhận xét .
+ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ? vai trò của chúng như thế nào ?
3. Củng cố – dặn dò
+ Qua bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét chung tiết học .
- Dặn h/s đọc trước bài 5 :Vai trò của chất đạm và chất béo .
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010.
Toán
triệu và lớp triệu
I-Mục đích yêu cầu :
- HS nhận biết hàng triệu,hàng chục triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
( Cả lớp làm BT 1,2,3(cột2). Hs K-g làm cả BT 3 và làm thêm BT4).
- Có hứng thú học toán .
II-Đồ dùng dạy học:
- Bảng các lớp , hàng kẻ sẵn trên bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học :
1 / Bài cũ :
2 / Bài mới : Gíơi thiệu bài
*HĐ1 : Giới thiệu hàng triệu , chục triệu , trăm triệu ,lớp triệu
+Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
+ Hãy kể tên các lớp đã học ?(hs TB,Y: ...lớp đơn vị , lớp nghìn )
- YC hs cả lớp viết số theo lời đọccủa gv vào vở nháp :1 trăm , 1 nghìn , 10 nghìn , 100 nghìn , 10 trăm nghìn
+GV giới thiệu : 10 trăm nghìn còn gọi là 1 000 000
+Số 1 000. 000có mấy chữ số ? (..7 chữ số ) Đó là những chữ số nào ?
+GV :10 triệu còn gọi là 1 chục triệu. Em nào có thể viết được số 1 chục triệu ?(1 hs lên bảng viết )
+GV : 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu, 1 trăm triệu có mấy chữ số ? Đó là những chữ số nào ?
+GV : các hàng triệu , chục triệu , trăm triệu tạo thành lớp triệu
+ Lớp triệu gồm có mấy hàng ? (3 hàng ) Đó là những hàng nào ?
+ Kể tên các hàng ,các lớp đã học ?
KL:(Như đã nêu ở sgk ) ; 2 hs nhắc lại
HĐ2: Luyện tập , thực hành
Bài 1:Gv cho hs làm việc cả lớp : đếm thêm 1triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
mở rộng cho hs làm thêm : Đếm thêm từ 10 triệu đến 100 000 triệu, Đếm thêm
100 000 triệu từ 100 000 triệu đến 900 000 triệu
-YC hs lên viết các số vừa đếm .
Bài 2 : Yc hs qs mẫu , sau đó tự làm cá nhân , hs trình bày kq , cả lớp theo dõi nhận xét .
Bài 3: ( cả lớp làm cột 2. HS K-G làm cả BT3)
- 2 hs lên bảng làm bài , mỗi hs viết 1 cột số , hs làm vào VBT
-YC hs chỉ lần lượt vào từng số mình đã viết , mỗi lần chỉ thì đọc số , và nêu chữ số 0 có trong số đó .
Bài 4: ( Hs K-G làm .GV kiểm tra)
3/ Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét chung tiết học
Luyện từ và câu
dấu hai chấm
I-Mục đích yêu cầu:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1);bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2) .
- Có hứng thú học môm LTVC.
II-Đồ dùng dạy học :
-HS VBT TV4 T1
III-Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ : ở lớp 3 các em đã được học những dấu câu nào ?
2/Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1 : Hình thành kiến thức mới về dấu hai chấm
*Phần nhận xét
- 1 hs đọc thành tiếng yc trong sgk ( cả lớp đọc thầm )
a)-YC hs đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Trong câu văn , dấu hai chấm có tác dụng gì ?nó dùng phối hợp với dấu câu nào ?(...tác dụng của dấu hai chấmbáo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép .)
b ,c) Tiến hành tương tự như a)
+Qua các VD a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ?(hsK,G trả lời )
KL:( như sgk )
- 1 hs đọc phần ghi nhớ , cả lớp đọc thầm
HĐ2:Luyện tập
Bài 1: 2 hs đọc thành tiếng trước lớp , hs khác đọc thầm , yc hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn , HS trình bày , gv chốt kq đúng .
Bài 2:1 hs đọc thành tiếng yc trong sgk , cả lớp đọc thầm
+Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu câu nào? (...dấu ngoặc kép , dấu gạch ngang (nếu là những lời đối thoại ) )
+Khi nó dùng để giải thích thì sao ?( chỉ dùng dấu hai chấm )
yc hs viết đoạn văn (hs làm cá nhân )
+YC hs K trình bày kq và giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
- GV và cả lớp nhận xét
3/ Củng cố – dặn dò :
-Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Nhận xét chung tiết học .
- Y/c hs về nhà chuẩn bị bài sau .
Tập làm văn
tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I-Mục đích yêu cầu :
- HS hiểu :- Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật ( ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật( BT1,mục III);kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
- Hs K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2).
II-Đồ dùng dạy học :
- GV :bảng phụ viết yc của BT1 (phần nhận xét )
- HS:VBT TV L4 T1)
III-Các hoạt động dạy học .
1-Bài cũ : Trong các bài học trước , em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?( ..hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật )
2- Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Hình thành kiến thức mới về tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện
*Phần nhận xét
+3 hs nối tiếp nhau đọc đọc các bài tập 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm đoạn văn , từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị nhà trò (ý 1 ).
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi : Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ?(...tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp , đáng thương dễ bị bắt nạt .)
KL:Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật , làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn .
-2 hs đọc ghi nhớ sgk , cả lớp đọc thầm
-YC hs tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách , thân phận của nhận vật đó ?( hs K,G lấy VD )
HĐ2:Luyện tập
Bài 1: 2 hs tiếp nối nhau đọc đọc bài và đoạn văn, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi :
?Chi tiết nào tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc ?Các chi tiết ấy nói gì về chú bé?
(.hs K,G :....người gầy , tóc búi ngắn ......đôi mắt sáng và xếch . ; Các chi tiết ấy nói lên chú bé là con một gia đình nông dân nghèo quen chịu đựng vất vả ,...thông minh , thật thà
Bài 2:1 hs TB đọc yc trong sgk , cả lớp đọc thầm
- HS qs tranh minh họa truyện thơ nàng tiên ốc
- HS tự làm bài cá nhân , gv giúp đỡ hs yếu
- 3- 5 hs thi kể chuyện , gv nhận xét tuyên dương những hs kể tốt.
3. Củng cố dặn dò
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ?(tả hình dáng , vóc người ,.....)
+Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? (..hsK,G:..tránh nhàm chán)
Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu ( Tiết 2 )
I-Mục đích yêu cầu:
- Biết được đặc điểm,tác dụng và cách sử dụng bảo quản những vật liệu,dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu,thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
- Giáo dục ý thức an toàn lao động
II-Đồ dùng dạy học :
- G/V Mộu : Một số loại vải thường dùng.
- Chỉ khâu,chỉ thêu.
- HS:1 mảnh vải ,kim khâu,kim thêu, kéo.
III-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra đồ dùng của h/s
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ2: Dụng cụ cắt,khâu,thêu:
a, Kéo
* Đặc điểm cấu tạo:
GV cho HS quan sát hình 2 Trang 5 . Trả lời câu hỏi :
? Hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
Lớp thảo luận ,1-2 HS trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét, gv kết luận.( Theo ND Sgk)
*Cách sử dụng :
Gv yêu cầu hs quan sát Hình 3.Trang 5.Nêu cách sử dụng kéo .
Cả lớp nhận xét ,gv kết luận.
b, Kim :
* Đặc điểm,cấu tạo:
GV cho HS quan sát hình 4 Trang 6 . Trả lời câu hỏi
Hãy mô tả đặc điểm, cấu tạo của kim khâu?
Lớp thảo luận ,1-2 HS trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét, gv kết luận.( Theo ND Sgk)
*Cách sử dụng:
GV làm mẫu vừa làm ,vừa nêu cách sử dụng , yêu cầu HS nhắc lại.
? Theo em, vê nốt chỉ có tác dụng gì?
- HS nêu cách bảo quản .
HĐ3: Một số vật liệu và dụng cụ khác.
- GV yêu cầu hs quan sát H6, nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ, vật liệu khác được dùng trong cắt, khâu thêu.
* Ghi nhớ: 1- vài HS đọc ghi nhớ ( SGK)
3/ Củng cố – dặn dò .
- Nhận xét chung tiết học .Dặn h/s về nhà chuẩn bị bài sau .
File đính kèm:
- TUAN 2- LAN.doc