Giáo án Lớp 4 Tuần 2 Tiết 9

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- So sánh được các số có nhiều chữ số.

- Biết sắp xếp 4 số tư nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 2 Tiết 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày15 tháng 9 năm 2011 Tuần 2 Tiết 9 Môn : Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tư nhiên cĩ khơng quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: sửa bài tập 5/12. Chấm bài một số em GV nhận xét cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập Hướng dẫn so sánh các số có nhiếu chữ số a) So sánh các số có số chữ số khác nhau - Viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau. - Vì sao? - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. b) So sánh các số có số chữ số bằng nhau - Viết lên bảng số 693251 và số 693500, Yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau. - Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học SGK đã hương dẫn : + Hãy so sánh số chữ số của 693251 với số 693500. + Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào? + Ta so sánh tiếp đến hàng nào? + Hàng chục nghìn bằng nhau vậy phải so sánh đến hàng gì? + Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? - Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này? - Em nào có thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác? - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào? Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng. - Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở hai đến ba trường hợp trong bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để sắp xếp lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu 99578 < 100000 - Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số. - HS nhắc lại kết luận. - HS đọc 2 số và nêu kết quả so sánh của mình. - Hai số cùng là các số có 6 chữ số. - Hai số cùng có hàng trăm nghìn là 6. - So sánh đến hàng chục nghìn, hàng chục nghìn đều bằng 9. - Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn là 3. - So sánh tiếp đến hàng trăm thì được 2 < 5. - vậy 693251 bé hơn 693500 - 1693500 lớn hơn 693251 - Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta cần: + So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. - So sánh và điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. - Chúng ta phải so sánh các số với nhau. - HS chép lại các số trong bài vào vở rồi khoanh tròn vào số lớn nhất. 59876; 651321; 499873, 902011 - Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì. - Học sinh nêu - Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn. - Ta phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Sắp xếp theo thứ tự: 2467; 28092; 932018; 943567. 4 Củng cố, dặn dò: - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Về nhà làm bài tập 4/13. Bài sau :Triệu và lớp triệu Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doctiet 9.doc