. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp vơi cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện.
- Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung của bài. Có tinh thần thông cảm và chia sẻ với người không may.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
- Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
31 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 2 - Tiết 2: Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số gồm 3 trăm nghìn, 4 trăm, 5 chục, và 6 đơn vị viết là ....
b) Lớp nghìn của số 476 584 có các chữ số là...
c) Lớp đơn vị của số 789 053 có các số là...
- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 3:
Số
869 357
578 956
Giá trị của chữ số 8
Giá trị của chữ số 7
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Chữ số 3 trong số 630 809 có giá trị là:
A.30 000 B. 3000 C.300
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập.
- Hai HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS trả lời miệng.
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Tiết 1:Toán
triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
- Biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
- Xác định đúng các hàng trong từng lớp
- Tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS nêu chữ số thuộc từng hàng của số sau: 789 456, 120 456.
- Gọi một HS trả lời: Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu
- GV yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, rồi yêu cầu viết tiếp mười trăm nghìn
- GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu. Một triệu viết là: 1 000 000
- GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là chục triệu.
- GV giới thiệu tiếp: mười chục triệu còn gọi là trăm triệu.
- GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
.
3.Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV mở rộng đếm thêm 10 triệu đến 100 triệu; đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài và quan sát mẫu.
Bài tập 3:Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- HS tự làm vào vở
- GV chữa bài
Bài tập 4: HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng.
Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài 4.
- 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét
- Một HS lên bảng viết.
- Dưới lớp viết vào vở
- HS đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số 0
- HS tự viết số mười triệu ở bảng:
10 000 000
- HS tự viết số một trăm triệu ở bảng: 100 000 000
- HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng nào?
- HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn
- HS làm miệng trước lớp.
- HS tự làm vào vở . Một số em lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- Hai HS lên bảng chữa bài
-HS làm theo nhóm trên phiếu học tập .
- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả.
Tiết 2: Giáo dục tập thể
Sinh hoạt lớp
I Mục tiêu:Tổng kết đánh giá các mặt hoạt động trong tuần của HS.
- Học sinh thấy những ưu nhược điểm của mình để sửa chữa và phát huy kịp thời.
- Có ý thức rèn luyện, chăm chỉ học.
II- Hoạt động dạy học
1. GV nêu yêu cầu giờ giáo dục tập thể.
2. Mời lớp trưởng lên báo cáo tổng kết các mặt hoạt động.
3. GV đánh giá nhận xét ưu nhược điểm của HS.
4.Tổ chức bình chọn tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần
5.Ca múa hát( nếu còn thời gian)
6. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy những ưu điểm
- Dứt bỏ tồn tại.
Buổi chiều:
Tiết 1: Toán( LT)
Ôn triệu và lớp triệu
I- Mục tiêu:
- Củng cố về đọc viết so sánh các số trong lớp triệu.
- Đọc viết so sánh các số có nhiều chữ số
- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.
II- Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài tập 1: Điền vào ô trống:
Số
125736098
587302146
210567894
Giá trị của chữ số 5
Giá trị của chữ số 7
Giá trị của chữ số 0
Giá trị của chữ số 2
- Yêu cầu HS đọc bài tập
- Gọi ba HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2: Đọc và viết các số sau:
a) Số gồm 8 chục triệu, 7 chục triệu, 2 triệu, 0trăm nghìn, 7 chục nghìn, 7 nghìn, 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị.
b) Số gồm 100 triệu,100 nghìn, 100 đơn vị.
Bài tập 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm...
a) 511657000, 513657000, ....,517657000, .....
b) 123 452 246, 123454246, 123 456246, ........., .......,
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền số .
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 4*: Điền dấu >, < ,= vào chỗ chấm...
a)1a0 00 000 ........a10 000 000
b) aa0 000 000.......110 000 000
( a > 1)
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- GV nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem lại bài.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở và nhận xét chữa bài.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS khác nhận xét.
Tiết 2: Tập làm văn( LT)
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
Đề bài:Em hãy tả ngoại hình của bà cụ ăn xin trong câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
I- Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, than phận của nhân vật.
- Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật.
- Lựa chọn cách ăn mặc, trang phục phù hợp với bản thân.
II-Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết tả ngoại hình bà cụ ăn xin trong câu chuyện.
- Gọi HS nêu các chi tiết
- Nhận xét kết luận
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Giáo viên đọc bài mẫu.
3. Củng cố dặn dò:
Gv nhắc HS khi tả ngoại hình chú ý tả những đặc điểm tiêu biểu.
- Dặn HS hoàn thành bài viết.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS tìm các chi tiết
- Nhiều HS nêu
- Cả lớp làm vào vở.
Tiết 3: địa lý
dãy hoàng liên sơn
I. Mục tiêu
- Biết trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn( vị trí, địa hình, khí hậu). Xác định vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ tự nhiên. Mô tả đỉnh núi Phan- xi -păng.
- Chỉ được trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn. Dựa vào lược đồ bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì? Nêu cách sử dụng bản đồ.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
a. Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
Hoạt động 1: Làm việc theo từng cặp
- GV treo bản đồ
Bước 1: GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV nêu yêu cầu với HS
- Gọi 1 số HS lên chỉ bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả về đặc điểm của dãy núi.
- GV nhận xét kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
+ Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó?
+ Tại sao đỉnh núi Phan -xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc?
+ Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi Phan -xi-păng?
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét kết luận: Đỉnh Phan -xi-păng cao nhất nước ta được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc.
b. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Gọi HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Gọi một số HS phát biểu.
- GV nhận xét kết luận: Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi.
- Gọi HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ tự nhiên
- Gọi HS trả lời câu hỏi 2.
- GV nhận xét kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- GV giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn. Dặn về chuẩn bị bài sau Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
- Hai HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 SGK.
- HS đọc SGK và dựa vào lược đồ trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong những dãy núi đó dãy núi nào dài nhất?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km ?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Thảo luận và lên chỉ bản đồ.
- HS trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
Phiếu học tập
Đọc SGK và dựa vào lược đồ trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong những dãy núi đó dãy núi nào dài nhất?
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km ?
................................................................................................................
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Lop 4 tuan 2 ca ngay.doc