1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng biến chuyển của truyện.
2. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 2 Năm học 2006-2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành
Bước 1: làm việc với SGK theo cặp
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK . cùng nhau tìm hiểu về vai trò của của chất bột đường ở mục bạn cần biết trang 11SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em ăn hằng ngày.
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Mục tiêu: Nhận ra cácthức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 4
- GV chia nhóm phát phiếu học tập.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Phiếu học tập
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào ?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh qui
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
Bước 2:
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp
- các em khác nhận xét bổ sung
Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Gv củng cố liên hệ thực tế.
- Dặn chuẩn bị bài : vai trò của chất đạm và chất béo
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày 10/ 9 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2005
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
2. Kỹ năng: Dựa vào đặc diểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truỵên
3. Thái độ: trung thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy – học
- Ba tờ giấy khổ A4 ghi yêu cầu bài 1( phần nhận xét)
- bảng phụ chép đoạn văn của Vũ Cao (phần luỵên tập)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật .
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài( 1phút)
-ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vậtcó tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Baig học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vậuatrong bài văn kể chuyện,
2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút )
a.Hướng dẫn HS nhận xét.
- ba HS tiếp nối nhau đọc các bài tập 1,2,3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi
- Đại diện ba dãy bàn làm bài vào phiếu học tập và trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
ý1 :+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
ý 2 : Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, yhân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ
- Ba, bốn HS đọc phần ghi nhớ SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV giải thích, nêu thêm ví dụ
3. Hướng dẫn HS Luyện tập ( 25 phút )
Bài tập 1: Một HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp dọc thầm lại đoạn văn
- HS viết vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé
- GVđưa bảng phụ chép đoạn văn. Một HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời các câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:
+ Ngoại hình chú bé: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+ Các chi tiết nói nên: chú là con của một nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- chú rất hiếu động, đã từng đựng nhiều thứ trong túi áo
- chú rất nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập 2. Nhắc HS có thể kể một đoạn kết hợp tả ngoại hình, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể theo cặp
- Hai, ba HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò( 1-2 phút )
- GV hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- GV giảng: khi tả chỉ nên tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viét dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 10: triệu và lớp triệu
I. Mục đích, yêu cầu
Kiến thức: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
2. Kỹ năng: xác định đúng các hàng trong từng lớp
3. Thái độ: tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu chữ số thuộc từng hàng của số sau: 653 720.Một HS trả lời: Lớp đơnvị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu
- GV yêu cầu HS lênbảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, rồi yêu cầu viết tiếp mười trăm nghìn
- GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu. Một triệu viết là: 1 000 000
- HS đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số 0.
- GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là chục triệu.
- HS tự viết số mười triệu ở bảng: 10 000 000
- GV giới thiệu tiếp: mười chục triệu còn gọi là trăm triệu.
- HS tự viết số một trăm triệu ở bảng: 100 000 000
- GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
- HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng nào?
- HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
Thực hành
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm miệng trước lớp.
- GV mở rộng đếm thêm 10 triệu đến 100 triệu; đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu
bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài , quan sát mẫu.
- HS tự làm vào vở . Một số em lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 3: HS thảo luận theo cặp
- HS tự làm vào vở
- GV chữa bài
bài tập 4: HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm theo nhóm trên phiếu học tập .
Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng.
Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại các hàng các lớp từ bé đến lớn.
- GV nhận xét tiết học. Dăn HS về xem lại bài 4
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
bài 1: trung thực trong học tập( T2)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kỹ năng:Biết trung thực trong học tập
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: dẫn dắt từ phần kiểm tra
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 3 SGK
* Mục đích: HS biết sử lí tình huống một cách trung thực
* Cách tiến hành
Bước 1: GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước 2: Các nhóm thảo luận
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: về cách ứng sử đúng trong mỗi tình huống:
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được( Bài tập 4SGK)
* Mục đích: HS tự bổ sung thêm hiểu biết qua những tấm gương trung thực trong học tập mà các em sưu tầm được
* cách tiến hành:
Bước 1: Một vài HS trình bày, giới thiệu
Bước 2: Thảo luận cả lớp: em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó
*GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm( bài tập 5 SGK)
* Mục đích: HS biết xây dựng kịch bản đúng chủ đề “Trung thực trong học tập” và thể hiện tốt vai diễn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Một, hai nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị
Bước 2: Thảo luận chung cả lớp:
+ Em có suy ghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
* GV kết luận: nhận xét chung
Hoạt động 4:Làm việc cá nhân( bài 6SGK )
* Mục đích: HS tự thể hiện tính trung thực của bản thân qua chính việc trả lời các câu hỏi đó.
* Cách tiến hành
- GV nêu câu hỏi từng ý một
- HS trả lời ý1 bằng cách giơ thẻ ( thẻ đỏ là không, thẻ xanh là có)
- ý 2,3 HS trả lời miệng.
GV kết luận liên hệ bài học
- Một số em đọc lại phần ghi nhớ SGK
Hoạt động tiếp nối:
- HS thực hiện các nội dung ở mục “ thực hành” trong SGK
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt đội (có nghị quyết riêng)
File đính kèm:
- giao an lop4 tuan 2.doc