Giáo án lớp 4 tuần 2 môn Tập đọc: Tiết 1 : Luyện tập chính tả – luyện từ và câu

GV ghi đề

 Bài 1 : Điền âm đầu & vần vào các dòng thơ sau :

 Đồng chiêm phả nắng . . ên không

 Cánh cò dẫn gió qua thung . . úa vàng

 Gió n . tiếng hát . . . ói . . . ang

 ong anh lưỡi hái iếm ngang chân trời.

 Ghi điểm động viên cho HS điền đúng

 Bài 2 : Tìm 3 tiếng

 a)Có vần “an” b)có vần “ ang ”

 Bài 3 : Đặt 2 câu có từ “ chói chang ”

 Gọi HS nêu miệng, cả lớp nhận xét, GV kết luận

doc8 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 2 môn Tập đọc: Tiết 1 : Luyện tập chính tả – luyện từ và câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 : Đặt 2 câu có từ “ chói chang ” Gọi HS nêu miệng, cả lớp nhận xét, GV kết luận. Bài 4 : Tìm 3 tiếng có đủ các bộ phận. 3 tiếng không có âm đầu. 3/GV chấm bài. Nhận xét bài làm của học sinh. -Học sinh làm miệng từng dòng , sau đó cả lớp làm vào vở. -Học sinh làm nhóm đôi, từng câu. -Lần lượt tổ chức hs nêu KQ -Làm cá nhân vào vở -Lắng nghe TUẦN 2 TIẾT 2 : Luyện tập tổng hợp I.Yêu cầu : -Giúp học sinh dùng từ đặt câu thích hợp. -Củõng cố liến thức : Tác dụng của dấu hai chấm. -Củõng cố về cấu tạo của tiếng. II.Chuẩn bị : Soạn đề bài ; bảng phụ. III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định : 2/Luyện tập : Bài 1 : Đặt câu với từ “ nhân taØi ” “ nhân đức” -Gọi HS giải nghĩa từ.đặt câu miệng. Thực hiện vở . -GV chấm vở , nhận xét. Bài 2 : Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong khổ thơ sau : Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn . Chợt Tú Hú gọi tôi : “Kìa , hai cái trụ chống trời ” GV gợi ý : tổ chức cho nêu lại tác dụng của dấu hai chấm . HS bổ sung ý cho nhau Bài 3 : Câu thơ : Bà ơi ! Thương mấy là thương Mong đừng ai lạc giữa đường về quê. Câu thơ trên có bao nhiêu tiếng ? Những tiếng nào có đủ ba bộ phận ? Những tiếng nào không đủ ba bộ phận? Cho học sinh thảo luận nhóm 4 GV kết luận , khen thưởng các nhóm. 3.Nhận xét tiết học. -2-3 HS giải nghĩa, đặt câu miệng , HS khác nhận xét. Thực hiện cả lớp vào vở. -Trả lời câu hỏi gợi ý , bổ sung cho nhau để hoàn thiện câu trả lời. -thực hiện cá nhân làm vào vở. -Thực hiện theo nhóm , các nhóm trình bày , nhận xét cho nhau. TUẦN 4 TIÊT 1 : Luyện tập tổng hợp I.Yêu cầu : -Giúp học sinh viết đúng các tiếng có vần “ an ” ; “ ang ” -Mở rộng vốn từ ghép cóù tiếng đầu là “nhân” -Củng cố về cấu tạo của tiếng. II.Chuẩn bị : Soạn đề bài , bảng phụ , một số tranh ảnh minh hoạ ( khoai lang , thuyền nan, cây phong lan , . . ) III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định : 2/Luyện tập : Bài 1 : Gạch dưới những tiếng viết sai , viết lại cho đúng Giang nang , cẩm nan , thuyền nang , lòng lan dạ thú , khoai lan , tràn lang , phong lang , nang y , Cho HS làm việc cá nhân . Bài 2 : Ghép các từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B, tạo thành từ đúng. A : bẽ , khăn , cây , bồi , bóng , đại , bạc , chải, hoàng , cải , quan B : bàn , bàng HS thảo luận nhóm đôi, HS trình bày . GV nhận xét , kết luận . Bài 3 : Xếp các từ sau theo nhóm nghĩa , “nhân” có nghĩa là người và nhóm “nhân” có nghĩa là lòng thương người . Nhân nghĩa , nhân dân , nhân danh , nhân tâm , nhân công , nhân gian , bất nhân , nhân đức , nhân hậu , nhân khẩu , nhân dạng , nhân dân , nhân từ . Bài 4 : Đặt một câu có 8 đến 10 tiếng , trong đo khôngù có tiếng không có âm đầu . -Cho học sinh nêu miệng (sau khi đã ghi ra giấy) -GV kết luận sau mỗi câu của HS , tuyên dương , ghi điểm. 3.Nhận xét tiết học. -HS đọc , nêu miệng , thực hiện vào vở. -HS đọc. Làm theo nhóm đôi, trình bày cho cả lớp cùng nghe. -Làm theo nhóm 4 , trình bày , nhận xét nhóm bạn. -5-6 HS nêu miệng , bạn khác nhận xét. -Lắng nghe. -Lắng nghe. TUẦN 4 TIÊT 2 : Luyện tập tổng hợp I.Yêu cầu : -Cũng cố về dấu hai chấm, lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp. -Mở rộng vốn từ ø “nhân hậu ” II.Chuẩn bị : Soạn đề bài . III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định : 2/Luyện tập : GV ghi tựa, hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : Tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp của các nhân vật trong câu truyện vui sau : Tóc của nhạc sĩ nỗi tiếng Nhạc sĩ nỗi tiếng Giô - han –strau – xơ , khi đi các nước đều mang theo con chó đen đi theo . Có lần nhạc sĩ bỗng hỏi người phục vụ là tại sao lông con chó lại rụng nhanh thế ? Người phục vụ đắn đo mãi rồi mới trả lời : Tôi đã bán lông đen con chó cho quá nhiều người hâm mộ tài của ngài và nói đó là tóc của ngài ! -Cho HS nêu các dấu hiệu nhận biết lời dẫn trực tiếp , gián tiếp , rồi làm bài. Bài 2 : Em sắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm: a.Hậu có nghĩa là sau,trái nghĩa với tiền có nghĩa là trước . b.Hậu có nghĩa là tình cảm trong cách cư xử hậu đãi , phúc hậu , hùng hậu , hậu phương , hậu quả , tụt hậu , nhân hậu , hậu thư . hiền hậu , hậu hĩnh , hậu mơn , hậu thuẫn , nồng hậu , lạc hậu , mai hậu , tập hậu , hậu hĩ , tối hậu thư -GV nhận xét õsửa sai các nhóm. 3/Nhận xét tiết học -HS đọc đề. (gián tiếp) (trực tiếp) -Tổ chức thi đua theo nhóm4 em. -Lắng nghe. -Lắng nghe. TUẦN 5 TIÊT 1 : Luyện tập Từ đơn – Từ phức I.Yêu cầu : -Giúp HS nắm vững hơn từ đơn , từ phức . II.Chuẩn bị : Soạn đề bài . III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định : 2/Luyện tập : Hướng dẫn tổ chức cho học sinh làm bài , gợi ý Y/c học sinh xác định số từ cho học sinh nêu miệng rồi làm bài. Thế nào là từ láy ? Bài 1: Gạch chân các từ phức trong bài thơ sau : Tiếng ve Ve ru chim sẻ lim dim Ru cho chín mọng quả sim trên đồi Ru cho ồi chín vàng tươi Ru cho thơm ngát đất trời hương lan Ru cho gió biết đánh đàn Ru cho phượng nở mênh mang mùa hè Bé đang mê mãi lắng nghe Bỗng khe khẽ hát ru ve “ơi à ” Trong các từ phức đó từ nào là từ láy ? Bài 2 : Tìm từ cùng nghĩa vối từ : a). Truyệân cổ ( = Truyên đời xưa ) b). Người ăn xin (= người ăn mày , người hành khất ) - Thu , chấm vở , nhận xét sửasai 3/Nhận xét tiết học -5-6 em xác định bổ sung cho nhau. -Thực hiện vào vở -HS làm vào vở -Lắng nghe. -Lắng nghe. TUẦN 5 TIÊT 2 : Ôn luyện từ ghép , tứ láy I.Yêu cầu : -Củng cố cho HS về từ ghép , từ láy . II.Chuẩn bị : Soạn đề bài . III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định : 2/Bài tập : GV ghi đề , chia nhóm 4 HS thực hiện . Gợi ý : Có mấy loại từ ghép ? cho 1 ví vụ minh hoạ . Bài 1 : Tìm 3 từ ghép tổng hợp , 3 từ ghép phân loại ? -Các nhóm trình bày . -Nhận xét bài làm của học sinh , tuyên dương nhóm . Bài 2 : Ghép các từ sau để tạo thành 8 từ ghép . : thương , quý , yêu , mến . -Gọi HS đọc . HS nhận xét - GV kết luận. Bài 3 : Tìm 3 từ láy , đặt câu với mỗi từ vừa tìm được . -Thu vở , chấm , nhận xét . 3/Nhận xét tiết học. -Thảo luận , trả lời câu hỏi , bổ sung ý cho nhau . -Thực hiện theo nhóm. -Lắng nghe -Làm cá nhân vào vở -Thực hiện theo Y/c -HS làm vở -Lắng nghe. -Lắng nghe. TUẦN 6 TIÊT 1 : Ôn luyện từ ghép , tứ láy I.Yêu cầu : -Củng cố cho HS về từ ghép , từ láy . II.Chuẩn bị : Soạn đề bài . III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định : 2/Bài tập : Bài 1 : Gạch dưới các từ phức có trong đoạn văn , rồi ghi thành hai nhóm : từ ghép , từ láy . Chưa bao giờ người ta thấy xuâùt hiện cùng một lúc hồn thơ rộng mở như Thế Lữ , mơ màng như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông , trong sáng như Nguyễn Nhược Pháp , ảo não như Huy Cận , quê mùa như Nguyễn Bính , kì dị như Chế Lan Viên và thiết tha rạo rực như Xuân Diệu. -Gọi các nhóm trình bày Bài 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm : từ ghép phân loại , từ ghép tổng hợp Hoa quả ; hoa hồng ; đường sá ; đường nhựa ; hoa huệ ; cây cối ; cây chanh ; làng xóm ; làng mạc ; xe cộ ; xe máy ; tình cảm ; cặp sách ; cặp da . -Gọi HS nhận xét ; sữa bài trên bảng ; KT toàn lớp . Bài 3 : Tìm 3 từ láy âm ; đặt câu với các từ láy vừa tìm được ? +Câu hỏi gợi ý : Thế nào là từ láy ? có mấy kiểu từ láy ? Kể tên các kiểu từ láy đó ? -Chấm , kiểm tra. 3/.Nhận xét, dặn dò -Đọc đề -Tìm hiểu đề cá nhân , phát biểu bổ sung cho nhau . -HS làm theo nhóm 4 em -Làm cá nhân // 2 HS lên bảng . -Làm nhóm đôi. -Trả lời bổ xung cho nhau đến khi hoàn thiện -Lắng nghe . TUẦN 6 TIÊT 2 : Luyện tập tổng hợp I.Yêu cầu : -Giúp học sinh phân biệt & viết đúng tiếng có âm đầu “ l , n ” và vần “en hoặc eng”. -Mở rộng vốn từ trung thực , từ láy . II.Chuẩn bị : Soạn đề bài . III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định : 2/Bài tập : Bài 1 : Tìm 4 từ ghép , 4 từ láy bắt đầu bằng “ l ” , “n” và có khả năng kết hợp với vần “en” hoặc “ eng” -Nhân xét các nhóm , tuyên dương . Bài 2 : Xếp các từ láy sau : “ xinh xinh , lỉnh kỉnh , trắng trẻo , đen đen , nghênh nghênh , thao láo , lóc cóc , trăng trắng , ” thành ba nhóm . -Chấâm vở 5 HS . Sửa bài trên bảng , KT đánh giá toàn lớp . Bài 3 : Tìm danh từ có trong đoạn văn : Tôi tìm hết túi nọ túi kia cũng không có tiền , không có đồng hồ , không có cả một chiếc khăn tay . -Các nhóm trình bày , GV nhận xét kết luận . Bài 4 : Đặt câu với từ “xinh xinh ; trắng trẻo ” -Thu chấm vở . Nhận xét . 3/.Nhận xét, dặn dò -Thực hiện nhóm 8 em . Các nhóm trình bày . -Thực hiện cá nhân vào vở .// 2 HS lên bảng . -Thảo luận nhóm hai em . -Lắng nghe. -Làm cá nhân . -Lăng nghe . để trao đổi xin liên hệ theo địa chỉ: haidung54@gmail.com

File đính kèm:

  • docTV Tang buoi.doc
Giáo án liên quan