1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc
32 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 2 môn Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một số hoa lỏ màu sắc đẹp.
HS: Một số bụng hoa chiếc lỏ thật , dụng cụ thực hành vẽ.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra BC:
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới:
HĐ1: Quan sỏt và nhận xột.
GV đưa tranh ảnh hoa lỏ thật cho HS xemvà đặt cõu hỏi:
-Nờu tờn của bụng hoa, chiếc lỏ?
-Nờu hỡnh dỏng, đặc điểm của mỗi bụng hoa, chiếc lỏ?
-Kể tờn một số bụng hoa, chiếc lỏ mà em biết?
HĐ2: HD cỏch vẽ hoa lỏ
GV yờu cầu HS quan sỏt kĩ hoa lỏ
GVvừa vẽ vừa HD cỏch vẽ cho HS theo dừi:
- Vẽ khung hỡnh, ước lượng tỉ lệ.
- Chỉnh sửa hỡnh, vẽ chi tiết.
- vẽ hoàn chỉnh hoa lỏ.
HĐ3: Thực hành
GV dựng mẫu để vẽ HD HS vẽ theo.
GV theo dừi giỳp đỡ thờm.
Tụ màu theo đỳng từng loại hoa lỏ.
HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ.
GV cựng HS Chọn một số bài để nhận xột
Chọn một số bài ưu điểm, nhược điểm.
GV nhận xột đỏnh giỏ kết quả của HS thực hành.
Tuyờn dương cỏc HS vẽ đỳng đẹp.
3. Củng cố- Dặn dũ:
H: Nờu cỏc bước vẽ hoa lỏ theo mẫu?
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà quan sỏt cỏc con vật quen thuộc, cỏc tranh ảnh vẽ về con vật để tiết sau học tốt hơn.
HS theo dừi.
HS quan sỏt.
HS vẽ theo dừi
HS Thực hành vẽ.
Chỳ ý vẽ khung hỡnh cõn đối.
Tụ màu đều đẹp, đỳng từng hoa lỏ.
HS chọn một số bài để nhận xột.
HS trả lời
Âm nhạc: Học hỏt bài: Em yờu hoà bỡnh.
I. Mục Tiờu:
- Học hỏt bài Em yờu hoà bỡnh.
- Qua bài hỏt GD HS lũng yờu hoà bỡnh , yờu quờ hương đất nước.
II. Đồ dựng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn bài hỏt.
Tranh ảnh quờ hương đất nước.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1:
GV treo bảng phụ chộp sẵn bài hỏt.
- HS đọc lời ca của bài hỏt.
GV hỏt , HS hỏt theo.
HĐ2:
HD HS hỏt từng cõu , hỏt vỗ tay theo nhịp.
Hỏt vỗ tay theo tiột tấu lời ca.
HĐ3:
Dạy hỏt từng cõu:
Hỏt gừ đệm theo nhịp.
Hỏt vỗ tay theo nhịp , theo tiết tấu lời ca.
GV theo dừi uốn nắn cho từng HS.
GV cho HS xung phong hỏt trước lớp.
TD cỏc HS hỏt đỳng, hay.
HĐ4:
Hỏt kết hợp cỏc động tỏc phụ hoạ.
GV hướng dẫn HS hỏt kết hợp động tỏc phụ hoạ.
Cả lớp , nhúm hỏt
HS theo đọc lời của bài hỏt.
HS theo dừi lắng nghe
HS hỏt từng cõu theo GV hướng dẫn.
Hỏt vỗ tay theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.
HS hỏt theo tổ , nhúm , cỏ nhõn
Cả lớp hỏt.
HS xung phong hỏt trước lớp.
hỏt kết hợp động tỏc phụ hoạ.
3. Củng cố , dặn dũ:
Tổ chức thi hỏt theo nhúm.
Nhận xột giờ học.
Chuẩn bị bài: Em yờu hoà bỡnh (tt).
Thứ sỏu ngày 21 tháng 9 năm 2006
Toỏn Triệu và lớp triệu
I. Mục tiờu:
Giúp HS :
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ nội dung BT4
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV viết số : 653 720, yêu cầu HS nêu rõ chữ số nào ở hàng nào, lớp nào.
2. Bài mới:
* GT bài
- Từ bài KT bài cũ, GV giới thiệu vào lớp triệu
HĐ1: GT lớp triệu
- Cho HS nêu : Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
- Yêu cầu 1 em lên bảng viết các số từ 1000, 10 000 đến 1 000 000
- GV giới thiệu : Mười trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là : 1 000 000
- Yêu cầu đếm xem số 1 000 000 có mấy chữ số 0 ?
- GT tiếp : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu, cho HS viết BC : 10 000 000
- GT tiếp : 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu, HS viết BC.
- GT tiếp : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS làm miệng
Bài 2:
- Yêu cầu đọc thầm đề, tự làm VT
- Viết từng số lên bảng, yêu cầu đọc số để kiểm tra
Bài 3:
- Yêu cầu đọc thầm đề và nêu yêu cầu BT
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT
- Gọi HS trình bày, HD HS nhận xét
Bài 4:
- GV treo bảng phụ lên bảng, gọi 1 số em lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nêu tên các hàng và lớp từ bé đến lớn
- Nhận xét
- CB : Triệu và lớp triệu (tt)
- 1 em làm miệng.
- Nghe
- Mở SGK
- 2 em nêu.
- 1 em viết bảng, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe, nhìn bảng
6 chữ số 0
- HS viết BC, 1 em viết bảng lớp.
- HS viết BC, 1 em viết bảng lớp.
- 3 em nhắc lại.
- 3 em nêu.
- 1 số em làm miệng.
- HS tự làm VT, 1 số em trình bày miệng kết quả.
- 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Nhóm 2 em làm bài
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- HS nhận xét.
- 4 em lần lượt lên bảng.
- Lớp nhận xét
- 2 em nêu.
- Nghe
Luyện từ&cõu:
Dấu hai chấm
I. Mục tiờu:
1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Đặt câu với từ : nhân ái, nhân loại
- Em hãy nêu 1 số câu tục ngữ nói về lòng nhân hậu ?
2. Bài mới:
* GT bài
- Vào bài trực tiếp
HĐ1: Nhận xét
- Yêu cầu đọc đề
- Gọi HS đọc to từng VD rồi nêu tác dụng của dấu hai chấm
- GV HD cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích thêm, HD cách trình bày.
- Qua các VD trên, em cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với dấu nào khác ?
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu văn
- Gọi HS chữa bài và nhận xét
- Nhận xét câu trả lời của HS
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề
+ Khi dùng dấu hai chấm để báo hiệu lời nói nhân vật, có thể phối hợp với dấu nào?
- Yêu cầu viết đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm ở đâu, có tác dụng gì ?
- Cho điểm các em có đoạn văn hay, viết đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Nhận xét, tuyên dương
- Học thuộc ghi nhớ và CB bài sau
- 2 em
- 1 HS giỏi
- Mở SGK
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- Hoạt động cả lớp
a) phần sau là lời nói, phối hợp với dấu ngoặc kép
b) phần sau là lời nói, phối hợp dấu gạch đầu dòng
c) phần sau là lời giải thích
- Dùng để báo hiệu bộ phận đứng sau là lời của nhân vật hay là giải thích cho bộ phận đứng trước.
Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng.
- 3 em đọc.
- HS đọc thầm, 2 em đọc to.
- Nhóm 2 em
- HS nối tiếp nhau trả lời và nhận xét.
a) Báo hiệu câu đúng sau là lời nói của nhân vật "tôi" - "cô giáo"
b) Giải thích cho bộ phận đứng trước
- 2 em đọc to
Dấu ngoặc kép hoặc xuống dòng kết hợp dấu gạch đầu dòng
- HS viết đoạn văn.
- 3 em đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 em trả lời.
- Nghe
Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện .
I.Mục tiờu:
1. HS hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- 3 phiếu khổ to viết yêu cầu BT1 (nhận xét)
- 1 bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý gì ?
2. Bài mới:
* GT bài:
- ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong ề trong văn kể chuyện, việc tả ngoại hình góp phần bộc lộ tính cách.
HĐ1: Nhận xét
- Yêu cầu đọc đoạn văn
- Yêu cầu đọc BT1, 2
- Chia nhóm HS thảo luận, phát giấy cho 3 nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét
Sức vóc : gầy yếu, bự những phần như mới lột
Cánh : mỏng, ngắn chùn chùn
Trang phục : áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
- Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị ?
- Kết luận : Ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật, làm cho câu chuyện sinh động.
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật nói lên tính cách và thân phận nhân vật đó.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: (VBT)
- Yêu cầu đọc đề, GV treo bảng phụ ghi đoạn văn
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời :
Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé ?
Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- GV dùng phấn màu gạch chân các chi tiết tả đặc điểm ngoại hình.
- Sau khi HS trả lời, gọi HS nhận xét, bổ sung rồi GV kết luận.
Bài 2 : (VTLV)
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS xem tranh minh hoạ
+ Lưu ý : chỉ cần kể 1 đoạn và tả 1 nhân vật
- Tổ chức thi kể
- Tổ chức bình chọn, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý những gì ?
- Nhận xét
- Học ghi nhớ, chuẩn bị bài sau
- 2 em nêu.
- Nghe
- Mở SGK
- 3 em đọc.
- 2 em đọc.
- Nhóm 4 em
- Dán phiếu lên bảng rồi trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
yếu đuối
tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- Lắng nghe
- 3 em đọc.
- HS khá, giỏi
VD : Chị Chấm, Người ăn xin ...
- 2 em đọc đề bài và 2 em đọc đoạn văn.
người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi chân nhỏ luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, hiếu động, nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ.
- 1 em đọc.
- Quan sát
- HS tự làm bài.
- 5 em thi kể
- HS chọn bạn kể hay, tả sinh động nhất.
Tả những đặc điểm tiêu biểu
- Nghe
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt Đội
I. Yêu cầu :
- Đánh giá các mặt hoạt động tuần qua, phổ biến các hoạt động tuần đến
- Tập hoàn thiện bài múa Ngôi sao của mẹ
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng và tổ trưởng đánh giá, nhận xét về từng mặt hoạt động
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chung
HĐ2: Hoạt động tuần đến
- Làm HSSS chi đội
- Tham dự Đaị hội chi đội mẫu
- Tập dóng hàng, cự li
HĐ3: Sinh hoạt vui chơi múa hát
Ôn bài múa Ngôi sao của mẹ
- Tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi và thực hiện
- Tham gia vui chơi, hát múa theo yêu cầu
File đính kèm:
- Giao an 4 Tuan 2.doc