Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 (Tiết 2)

Mục tiêu:

- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông.

- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km.

 Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.

 - Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2.

 - Giáo dục ý thức học toán tốt.

 * Trọng tâm: Đọc, viết, đổi các đơn vị đo diện tích liên quan đến km.

 

doc35 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 (Tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, chốt ý đúng. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiẻu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm nội dung 2 ( SGK). GV nhận xét, bổ sung. Gợi ý câu hỏi cuối bài. Liên hệ thực tế. - HS quan sát + trả lời. + Gia đình em thường ăn những loại rau nào? Được chế biến như thế nào? +Ngoài ra rau còn được sử dụng làm gì? HS quan sát và trả lời câu hỏi về tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa. HS thảo luận – nêu đặc điểm khí hậu nước ta, từ đó dẫn đến thuận lợi gì trong việc rồng rau, hoa? Đại diện nhóm trình bày. D. Củng cố, dặn dò: ( 4 phút ) - Nêu khái quát nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà học bài + chuẩn bị bài sau. địa lý Tiết 19: đồng bằng nam bộ. I. Mục tiêu: - HS biết chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, mũi Cà Mau. - Trình bày những đặc điểm tiểu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. - Yêu quý thiên nhiên, con người, đồng bằng Nam Bộ. * Trọng tâm: Một số đặc điểm tiêu biểu về đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy- học: A. Tổ chức: Hát. (2 phút ) B. Kiểm tra: ( 2 phút ) - Nhận xét bài kiểm tra. C. Dạy bài mới: ( 28 phút ) - Giới thiệu: * Hướng dẫn tìm hiểu bài: a. Đồng bằng lớn nhất nước ta: * HĐ1: Làm việc cả lớp. - HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. ? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên? - Nằm ở phía Nam nước ta do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. ? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)? - Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước có diện tích lớn gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình có nhiều vùng trũng. ? Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch - HS lên bảng chỉ trên bản đồ. b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: * HĐ2: Làm việc cá nhân. - HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2. ? Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta lại có tên là Cửu Long? - Là 1 trong những con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ Trung Quốc, Sông Tiền, sông Hậu do 2 nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng). - GV gọi HS lên chỉ vị trí các sông lớn và 1 số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. - HS lên bảng chỉ. * HĐ3: Làm việc cá nhân. - HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: ? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông - Vì hàng năm vào mùa lũ, nước các sông dâng cao làm ngập 1 diện tích lớn. ? Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì - Bồi đắp phù sa cho đất màu mỡ. ? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì? - Xây dựng nhiều hồ lớn như hồ: Dầu Tiếng, hồ Trị An. => Rút ra bài học (ghi bảng) HS đọc bài học. D. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. kỹ thuật Tiết 20; Vật liệu và dụng cụ trồng rau , hoa. I. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm, tác dụng của vật liệu dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết sử dụng 1 số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. * Trọng tâm: Nắm đặc điểm và tác dụng của một số vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy - học: Hạt giống, rau cuốc, gáo, phân III. Các hoạt động dạy – học: A. Tổ chức: Hát. ( 2 phút ) B. Bài cũ: (4 phút ) Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị học. C. Dạy bài mới : ( 25 phút ) - Giới thiệu: * Hướng dẫn tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - HS đọc nội dung 1 SGK. - GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường đợc sử dụng khi trồng rau, hoa. - Trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét và kết luận nội dung 1 theo các ý trong SGK. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - HS đọc mục 2 SGK và trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dáng, cấu tạo, cách sử dụng 1 số dụng cụ trồng rau, hoa. - GV nghe và nhận xét. VD: + Tên dụng cụ: Cái cuốc + Cấu tạo: Có 2 bộ phận là lỡi và cán cuốc. + Cách sử dụng: 1 tay cầm giữa cán, tay kia gần phía đuôi cán. - GV nhắc nhở HS phải thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn như: không cầm dụng cụ để đùa nghịch, phải rửa sạch dụng cụ và cất vào nơi quy định D. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút ) - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2009. Toán Tiết 95: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. - Giáo dục ý thức luyện tập tốt. * Trọng tâm: Luyện tính diện tích và chu vi hình bình hành. II. Các hoạt động dạy A.Tổ chức: Hát. Sĩ số.( 3 phút ) B. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV gọi HS lên chữa bài tập 3 ( VBT) C. Dạy bài mới: (27 phút ) - Giới thiệu: * Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm. D A B C a b - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời: - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. + Hình chữ nhật ABCD có: Cạnh AB đối diện DC. Cạnh AD đối diện BC. + Tương tự với các hình còn lại. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: - GV gọi 2 HS đọc kết quả từng trường hợp. Các HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu, vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm vào vở. + Bài 4: - Gọi HS nhắc lại: cách tính chu vi hình bình hành . - HS đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm. - 1 HS lên bảng chữa bài. Giải: Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 (dm2). Đáp số: 1000 dm2 - GV chấm bài cho HS. . D. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 38: Mở rộng vốn từ: Tài năng. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm: trí tuệ - tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. - Giáo dục ý thức ham tìm hiểu làm giàu vốn từ. * Trọng tâm: Nắm và sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: Tài năng. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, từ điển. III. Các hoạt động dạy- học: A. Tổ chức : Hát.( 3phút ) B.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 em làm bài tập 3. - Nhận xét + ghi điểm. C. Dạy bài mới: - Giới thiệu: *Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: - 1 em đọc nội dung bài tập. - GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 cột. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện nhóm lên trình bày. a. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. Tài nguyên, tài trợ, tài sản. + Bài2: - HS nêu yêu cầu bài tập, HS suy nghĩ và đặt 1 câu hỏi với 1 trong các từ ở bài 1. - 3 HS lên bảng viết câu của mình. - GV nhận xét. - HS nối nhau đọc câu của mình. + Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. - Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận ý đúng: Câu a: Người ta là hoa đất. Câu b: Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và hiểu theo nghĩa bóng các câu tục ngữ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu a: Người ta là hoa đất: đ Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. Câu b: Chuông có......mới tỏ. đ Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. Câu c: Nước lã ......mới ngoan. đ Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - HS nối nhau đọc câu tục ngữ mình thích và giải thích lý do. D. Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tập làm văn Tiết 38: Luyện tập xây dựng kết bài trong văn kể chuyện miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật. - Giáo dục ý thức luyện tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy trắng. III. Các hoạt động dạy- học: A. Tổ chức:Hát. ( 3 phút ) B. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn tả cái bàn. - Nhận xét + ghi điểm . C. Dạy bài mới:(27 phút ) - Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài về văn kể chuyện. - GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài. - HS đọc thầm bài “Cái nón suy nghĩ”. - Làm bài cá nhân. - Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải. Câu a. Đoạn kết bài là đoạn cuối. “Má bảo: Có của ....bị méo vành”. Câu b. Xác định kiểu kết bài. - Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón. - GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. + Bài 2: - Gọi 1 HS đọc 4 đề bài - Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu. - HS làm vào vở bài tập, mỗi em viết 1 đoạn kết theo kiểu mở rộng. - GV phát phiếu cho 1 số em. - Một số HS làm bài trên phiếu và đọc bài của mình cho cả lớp nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS viết kết bài hay nhất. - GV cho điểm. D. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết hai kiểu kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. Hoạt động tập thể Tiết 19: Nhận xét tuần. A. Mục tiêu: - Nhận xét tình hình trong tuần. - Phương hướng tuần tiếp theo. B. Nội dung: 1. Nhận xét tình hình trong tuần: - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè. - Đi học đều, đúng giờ. - Không có hiện tượng vi phạm nề nếp. - Có ý thức ôn tập và kiểm tra cuối kỳ I. 2. Phương hướng tuần tiếp theo: - GV chúc Tết HS và dặn dò các em nghỉ Tết vui vẻ , an toàn. - Chú ý giữ gìn các nề nếp sau kỳ nghỉ Tết.

File đính kèm:

  • doctuan 19.doc
Giáo án liên quan