Mục đích, yêu cầu
1. Đọc: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em CẩuKhây.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học
12 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 19 môn Tập đọc: Bốn anh tài (Tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khổ thơ 4,5
Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ
Gọi học sinh đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ theo nhóm, cá nhân.
3. Củng cố, dặn dò
Nêu ý nghĩa bài thơ
Tiếp tục học thuộc bài thơ.
Hát
2 em đọc bài Bốn anh tài và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.
Mở sách
Quan sát tranh
7 em nối tiếp đọc 7 khổ thơ theo 3 lượt
Luyện phát âm
Luyện đọc từ khó,luyện đọc theo cặp
Nghe GV đọc.
HS đọc cá nhân, trả lời câu hỏi
Trẻ em được sinh ra đầu tiên, trái đất toàn trẻ con
Để trẻ nhìn cho rõ
Trẻ cần lời ru,bế bồng, chăm sóc..
Hiểu biết, dạy trẻ biết nghĩ
Dạy trẻ học hành
Bài thơ tràn đầy tình yêu mến với trẻ em, mọi vật sinh ra đều vì trẻ em
HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
Chọn khổ thơ đọc diễn cảm
Luyện đọc trong nhóm
Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
Đọc cá nhân, đọc theo bàn, theo dãy, theo tổ.Đọc thầm
HS xung phong đọc thộc từng khổ thơ và cả bài
2 em nêu.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài trên.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học cần đạt.
2.Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
Gọi HS nêu ý kiến
GV nhận xét, kết luận
Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
Điểm khác nhau:+Đoạn a,b mở bài trực tiếp
+Đoạn c mở bài gián tiếp
Bài tập 2
GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ?
Viết theo mấy cách, đó là cách nào ?
GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét
Ví dụ 1:( Mở bài trực tiếp)Chiếc bàn HS này là người bạn ở trường thân thiết với tôi đã gần 2 năm nay.
Ví dụ 2:( Mở bài gián tiếp ) Tôi rất yêu gia đình tôi. ở đó tôi có bố mẹ, em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi và 1 góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là chiếc bàn học xinh xắn của tôi.
GV có thể đọc bài làm tốt của HS
3.Củng cố, dặn dò:
Treo bảng phụ, gọi HS đọc ghi nhớ
Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài, viết lại vào vở
Hát
2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Nghe giới thiệu, mở sách
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài
Nêu ý kiến thảo luận
HS đọc yêu cầu bài tập
Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.
Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
HS làm bài cá nhân vào nháp
Nộp bài cho GV chấm
Nghe ví dụ mẫu
Nghe GV đọc bài, nhận xét.
2 em đọc ghi nhớ
Chính tả (nghe viết)
Kim tự tháp Ai Cập
I- Mục đích, yêu cầu
1.Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập
2.Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: x/s , iêc/ iêt.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
3 băng giấy viết nội dung bài tập 3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A.Kiểm tra bài cũ: GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp ở HKI.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
Gv đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập
Những từ ngữ viết hoa?
Đoạn văn nói lên điều gì?
Hướng dẫn học sinh trình bày đoạn văn
Luyện viết chữ khó
GV đọc chính tả
GV đọc soát lỗi
GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Hướng dẫn bài tập chính tả
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu bài tập, treo bảng phụ
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Sinh vật,biết, biết, sáng tác,tuyệt mĩ,xứng đáng.
Bài tập 3
GV nêu yêu cầu bài tập
GV gắn 3 băng giấy đã viết sẵn 3 câu
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Đúng chính tả:sáng sủa,sản sinh,sinh động
Sai chính tả:sắp sếp,tinh sảo,bổ xung.
b) Đúng: thời tiết,công việc,chiết cành
Sai: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc.
4. Củng cố, dặn dò
Gọi 1 em đọc đúng chính tả bài 2
1 em đọc đúng chính tả bài 3
Dặn học sinh ghi nhớ từ ngữ đã luyện .
Hát
Nghe, tham khảo vở chính tả của các bạn được biểu dương.
Nghe, mở sách
Nghe GV đọc,học sinh đọc thầm
HS nêu
Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
HS luyện viết chữ khó vào nháp
HS viết bài vào vở
Đổi vở soát lỗi
Nghe nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS đọc thầm đoạn văn làm bài vào nháp
Đọc bài làm
Làm bài đúng vào vở
HS đọc yêu cầu bài 3
Chọn phần a hoặc b để làm vào nháp
3 em thi làm bài trên băng giấy
Ghi bài đúng vào vở
1 em đọc bài 2
1 em đọc bài 3( lưu ý phát âm)
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2006
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tài năng
I- Mục đích, yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ của học sinh thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã họcđể đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2 Biết được 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm
II- Đồ dùng dạy- học
Từ điển Tiếng Việt
Bảng phụ kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
GV đưa ra từ điển
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) tài hoa,tài giỏi,tài nghệ,tài ba, tài đức,tài năng.
b) tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu bài tập
GV ghi nhanh1-2 câu lên bảng
Hướng dẫn học sinh nhận xét.
Bài tập 3
GV gợi ý cách tìm nghĩa bóng
Chốt lời giải đúng
a) Người ta là hoa đất.
b) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài tập 4
GV giúp học sinh hiểu nghĩa bóng
Câu a nhằm ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
Yêu cầu học sinh giỏi tập vận dụng sử dụng các câu tục ngữ đó
3. Củng cố, dặn dò
Yêu cầu học sinh học thuộc 3 câu tục ngữ
Hát
1 em nhắc lại ghi nhớ tiết trước
1 em làm lại bài tập 3
Lớp nhận xét
Nghe giới thiệu, mở sách
HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm , trao đổi cặp, chia nhanh các từ vào 2 nhóm.
Lần lượt nêu bài làm
Học sinh làm bài đúng vào vở
HS đọc yêu cầu bài2
Mỗi học sinh tự đặt 1 câu
Lần lượt nêu câu vừa đặt
Lớp nhận xét
1 em đọc ,lớp đọc thầm
Trao đổi theo cặp ,phát biểu ý kiến
Làm bài đúng vào vở
HS đọc bài 4
Nghe GV giải nghĩa
Làm bài vào vở
Vài học sinh khá đặt câu có sử dụng các câu tục ngữ
HS đọc thuộc tại lớp.
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2006
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng )trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi bài tập 2
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
Treo bảng phụ
GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Câu a)Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài
Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bên”. Vì vậy mỗi khi đi học về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường
Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành.
Câu b)Xác định kiểu kết bài:
Đó là kiểu kết bài mở rộng
GV nhắc lại 2 cách kết bài
Bài tập 2
GV giúp HS hiểu từng đề bài
Gợi ý đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào ?
Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ?
Gọi HS đọc bài
GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề.
3.Củng cố, dặn dò
Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ?
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị làm bài kiểm tra
Hát
2 HS đọc các đoạn mở bài(trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học
Nghe giới thiệu
1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng)
Đọc bảng phụ.
HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ làm bài cá nhân vào nháp, đọc bài làm.
Làm bài giải đúng vào vở
1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm
Nghe
Kết bài theo kiểu mở rộng
HS nêu đề bài đã chọn(cái thước kẻ, cái bàn học, cái trống trường)
HS lần lượt đọc bài làm
Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Mở rộng vốn từ: Tài năng
I- Mục đích, yêu cầu
1.Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
II- Đồ dùng dạy- học
Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Yêu cầu HS mở vở bài tập
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Chủ ngữ
ý nghĩa
Loại từ ngữ
Một đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Hùng
Chỉ người
Danh từ
Thắng
Chỉ người
Danh từ
Em
Chỉ người
Danh từ
Đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
3.Phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
Bài tập 1
Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu làm bài cá nhân
GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài tập 2
GV nhận xét, chữa câu cho HS
Bài tập 3
GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu
GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe
5.Luyện mở rộng vốn từ Tài năng
Yêu cầu HS làm lại bài tập 1
GV nhận xét
Yêu cầu HS làm lại bài tập 2
GV chép 1,2 câu lên bảng, nhận xét.
Yêu cầu HS làm lại bài tập 3,4
Gọi 1,2 em đọc bài, GV nhận xét
6.Củng cố, dặn dò
Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học.
Hát
Nghe giới thiệu, mở sách
HS mở vở làm bài tập.
Nêu miệng bài làm.
1 em chữa bảng phụ
4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được
HS đọc yêu cầu
Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt
1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu
HS làm vào nháp, nộp bài cho GV.
1 em chữa bài trên bảng.
HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài làm của nhau
HS làm vở bài tập, 1 em chữa trên bảng
HS làm bài 3,4 vào vở bài tập.
2 HS giỏi đặt câu
File đính kèm:
- TUAN 19.doc