I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3trong một số tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho ví dụ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3/97.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 18 Tiết 87, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 87 Môn : Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3trong một số tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho ví dụ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3/97.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
Luyện tập
4
Hướng dẫn học sinh phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3:
+ Yêu cầu HS tìm một vài số chia hết cho 3 và một vài số không chia hết cho 3.
+ Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1)
123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2)
- Em có NX gì về tổng các chữ số của các số bị chia ở cột bên trái?
- GV chốt: Nếu tổng các chữ số của một số mà chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3. muốn biết điều đó có đúng không, ta xét một vài ví dụ: 78 : 3 ; 42 : 3 ; 327 : 3
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính ngoài nháp và nêu rõ phép tính đó có chia hết cho 3 không? Vì sao em biết.
- Vậy em có kết luận gì?
- Gọi HS đọc kết luận trong bài học.
Bài 1:GV ghi các số lên bảng: 231, 109, 1872, 8225, 92313.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình,
GV nhận xét cho điểm.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 3/ 98.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
+ HS làm bằng nhiều cách khác nhau: nhẩm nhờ bảng chia 3, nghĩ ra một số, sau đó thử chia cho 3 nếu chia hết thì xếp số đó vào nhóm “chia hết cho 3” nếu chia cho 3 dư thì xếp số đó vào nhóm “không chia hết cho 3”.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Một số HS lên bảng viết kết quả (viết các số chia hết cho 3 và phép chia tương ứng vào cột bên trái, viết các số không chia hết cho 3 và phép chia tương ứng vào cột bên phải).
- Tổng các chữ số đều là số chia hết cho 3.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu và nêu:
+ Phép tính 78 : 3 = 26 ta có 7 + 8 = 15 mà 15 chia hết cho 3.
+ Phép tính 42 : 3 = 14 ta có 4 + 2 = 6 mà 6 chia hết cho 3.
+ Phép tính 327 : 3 = 19 ta có 3 + 2 + 7 = 12 mà 12 chia hết cho 3.
- Những số mà tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc số.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
+ Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313.
- HS nối tiếp nhau đọc.
-1HSđọc thành tiếng,cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 3/ 98.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 087.doc