I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết lợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 17 Tiết 85, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 85 Toán Ngày 06/09/2005
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết lợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ.
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/95.
- Nhận xét cho điểm HS.
Hướng dẫn học sinh tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5:
+ Yêu cầu HS tìm một vài số chia hết cho 5 và một vài số không chia hết cho 5.
+ Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1)
30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 (dư 2)
40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 (dư 3)
15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 (dư 4)
25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 (dư 1)
35 : 5 = 7 37 : 5 = 7 (dư 2)
- GV yêu cầu HS quan sát đối chiếu so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
- Gọi HS đọc kết luận trong bài học.
- GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5, chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.
Luyện tập:
Bài 1:
- GV ghi các số lên bảng: 35, 8, 57, 660, 4674, 3000, 945, 5553.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS làm bằng nhiều cách khác nhau: nhẩm nhờ bảng chia 5, nghỉ ra một số, sau đó thử chia cho 5 nếu chia hết thì xếp số đó vào nhóm “chia hết cho 5” nếu chia cho 5 dư 1, 2, 3, 4, . . . thì xếp số đó vào nhóm “không chia hết cho 5”.
- Lấy một số bất kì nhân với 5, được kết quả chính là số chia hết cho 5. . .
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Một số HS lên bảng viết kết quả (viết các số chia hết cho 5 và phép chia tương ứng vào cột bên trái, viết các số không chia hết cho 5 và phép chia tương ứng vào cột bên phải).
- HS thảo luận theo bàn và rút ra kết luận: Các số có chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. Các số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945.
b. Các số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5553.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. 150 < 155 < 160.
b. 3575 < 3580 < 3585.
c. 335, 340, 345, 350, 355, 360.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660, 3000.
b. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35, 945.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 3/ 96.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 085.doc