I/Mục tiêu: Giúp HS:
*Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần qua.
*Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 17
*lên kế hoạch hoạt động tuần 18
II/Cách tiến hành:
-Lớp trưởng điều hành.
- Hát tập thể.
- Nêu lí do.
-Đánh giá các mặt học tập tuần qua:
* Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập dánh giá nhận xét.
* Lớp phó HỌC TẬP: ( có hồ sơ kèm theo )
* Lớp phó NN-KL: (có hồ sơ kèm theo )
* Lớp phó VTM; (có hồ sơ kèm theo )
- Lớp trưởng tổng kết, xếp loại chung:
* Kế hoạch tuần 18
10 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o cặp
-HS đọc diễn cảm trước lớp.
-2 HS đọc toàn bài. Lớp nhận xét
Chính tả (n-v) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I/Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT (2) a/ b, hoặc BT3.
GDMT: giúp học sinh thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II/Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu ghi nội dung băi tập 2a hoặc 2b, băi tập 3
III/Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tr
1/Bài cũ : Cả lớp viết bảng con các từ : nhảy dây, giao bóng, múa rối
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề:
a/HĐ1: Nghe-viết chính tả
-GV đọc mẫu đoạn viết
-Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ?
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
-GV đọc từng từ cho HS viết
-GV hướng dẫn cách trình bày bài viết
-GV đọc toàn bài một lượt
-GV chấm bài - Nhận xét
b/HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2b: Gọi 1 HS đọc y/c bài
*Bài 3: 1 HS đọc nội dung bài
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
3/Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc bài 3.
-Bài sau : ôn tập.
-2 HS làm ở bảng lớn. Cả lớp BC
-HS đọc thầm đoạn văn
-1 HS đọc lại bài
-Mây, mưa, bụi, những chiếc lá vàng đã lìa cành
-HS viết bảng con từ khó
-HS viết vào vở.
-Từng cặp HS đổi vở cho nhau để KT
-HS làm bài vào vở bài tập:
giấc ngủ, đất trời, vất vả
-HS tham gia trò chơi tiếp sức (Mỗi đội 3 em)
+Đáp án: giấc mộng, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng
nhấc, đát, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
Kể chuyện : MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu :
-Dựa theo lời kể cuat GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được cc Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
-Hiểu ND câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 167 phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ : Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
* GV kể chuyện :
-GV kể chuyện lần 1 : chậm rãi , thong thả , phân biệt được lời nhân vật.
-GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
b/HĐ2: Kể chuyện
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 1, 2
- Nhận xét HS kể chuyện , trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS.
3/Củng cố dặn dò :
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Ôn tập.
- 2 HS kể chuyện.
-HS lắng nghe.
- 4 HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.
-2 lượt HS thi kể , mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
-HS dưới lớp đưa ra câu hỏi chất vấn bạn.
-Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào ?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ?
-Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không ?
Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I/Mục tiêu: Giúp HS
-Nắm được câu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? ( ND ghi nhớ)
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được CN và VN trong mỗi câu ( BT1, BT2, mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3) mục III.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to/27 SGK+ 6 tranh nhỏ/29,30 SGK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: BT2/161
-Thế nào là câu kể? Cho ví dụ?
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1 : Tìm hiểu nhận xét
-GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài 1, 2
-GV phân tích mẫu câu 2 SGK
-GV theo dõi, sửa sai, nhận xét
-Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu BT3/SGK
-GV hướng dẫn mẫu như SGK
-Câu kể: Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ/166SGK
b/HĐ2: Luyện tập
*Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- Gọi học sinh nêu những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
*Bài tập 2: Miệng
-Gọi 1 HS đọc nội dung y/c.
*Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
-GV nhận xét
3/Củng cố dặn dò : -Bài sau: Xem kỹ và tìm hiểu các bài tập của bài “Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?”/171
- 3 HS lên bảng thực hiện.
-HS hội ý theo cặp làm các câu còn lại .
-HS làm miệng các câu còn lại.
-Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
- 2 HS đọc to thành tiếng, lớp đọc thầm.
-1 HS đọc to thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì?
- HS dưới lớp làm vở bài tập.(HS tìm được 3 câu kể Ai làm gì ?)
-HS trả lời miệng.
-Lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai của bạn.
-HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
-HS đọc nối tiếp nhau đọc các bài làm của mình. Nêu rõ các câu văn nào là câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
Luyện từ và câu : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì/ (ND ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yc cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1(nhận xét)
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì?
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1 : Tìm hiểu nhận xét
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
*Bài tập 1: Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên.
*Bài 2/171: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Xác định VN trong mỗi câu vừa tìm được.
*Bài 3/171 SGK: Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài 3.
*Bài 4/171:Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu BT.
-Gọi HS trả lời và nhận xét
b/HĐ2: Phần ghi nhớ
c/HĐ3 : Luyện tập
*Bài tập 1 : Gọi HS đọc đoạn văn và nội dung BT
-GV nhận xét
*Bài 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
Gọi 1 HS lên bảng làm .
-GV nhận xét; sửa sai.
-Gọi 1 HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
*Bài 3 : Gọi HS đọc nội dung yêu cầu
(HS khá, giỏi nói ít nhất 5 câu)
3/Củng cố dặn dò :-Bài sau:Ôn tập
-2 HS lên bảng thực hiện.
-3 HS đọc lại 3 câu kể:
-Câu1: đang tiến về bãi
-Câu 2: kéo về nườm nượp
-Câu 3: khua chiêng rộn ràng
-Nêu hoạt động của người, vật trong câu
-1 HS đọc to, cả lớp suy nghĩ, chọn câu trả lời đúng
-Câu b: Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm câu kể và trả lời miệng.
-HS làm vào vở bài tập
-Lớp nhận xét chốt ý đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng
-HS quan sát suy nghĩ viết vào vở bài tập.
-3à5 học sinh trình bày
-Lớp nhận xét
Tập làm văn : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/Mục tiêu:Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ) .
-Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II/Đồ dùng dạy học: Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT2,3( phần nhận xét )
III/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ :Trả bài viết .
2/Bài mới : Giới thiệu Ghi đề
a/HĐ1: Phần nhận xét
*Bài 1,2,3: Gọi 3 HS nối tiếp đọc y/c bài tập
-Gọi HS đọc bài “ Cái cối tân trang “ 143,144 SGK. - Gọi HS trình bày
- Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
-Nhờ đâu em biết được bài văn có mấy đoạn ?
b/HĐ2: Phần ghi nhớ .
c/HĐ3: Luyện tập
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài
-GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV
*Bài 2 :Gọi 1 HS đọc y/c bài
3/Củng cố dặn dò:Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
-3 hs thực hiện theo yc của Gv.
-HS theo dõi và trả lời câu hỏi .
-Cả lớp theo dõi dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn .
+ Đoạn 1: Giới thiệu về cái cối tân.
+ Đọan 2, 3: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối và hoạt động của cái cối.
+ Đoạn 3 : Nêu cảm nghĩ về cái cối
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
-Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn
-3 HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm .
-HS trao đổi nhóm thảo luận , dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày:
-HS tự viết bài .
-HS nối tiếp nhau đọc bài viết .
Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/Mục tiêu:-Nhận biét được đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1), viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( Bt2, Bt3).
II/Đồ dùng dạy học Một số kiểu mẫu cặp sách HS.
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.
a/Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả?
b/Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn
b/HĐ2: Bài 2 Gọi HS đọc y/c và nội dung
-Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài
-GV lưu ý HS: Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong)
-GV nhận xét ghi điểm.
c/HĐ3: Bài 3
-GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
*GV chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của mình (không phải bên ngoài)
3/Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh viết lại hai đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp.
-Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
-2 HS thực hiện theo y/c
-HS hội ý theo cặp và trả lời.
a/Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài.
b/Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong.
-HS quan sát nghe GV gợi ý và tự làm bài
- 3-5 HS trình bày cả lớp theo dõi nhận xét
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
-HS tự viết bài.
-HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
-Lớp nhận xét.
Luyện tiếng Việt: LĐ: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I- Mục tiêu:
Nghe, viết chính xác, đẹp đoạn văn Rất nhiều mặt trăng.
II- Lên lớp:
Tìm hiểu nội dung
Học sinh đọc bài
Hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng như thế nào?
Yêu cầu học sinh nêu các từ khó viết có trong đoạn văn: vương quốc, đòi hỏi
Học sinh đọc các từ khó.
Học sinh viết các từ khó vào bảng con.
Học sinh nghe viết chính tả
GV đọc bài học sinh viết.
File đính kèm:
- GA Thao 4B 20132014Tuan 17.doc