Bài giảng Luyện từ và câu tiết 34 : vị ngữ trong câu kể ai làm gì

HS hiểu:

1. Trong câu kể Ai làm gì ? , VN nêu lên hoạt động của người hay vật.

2. VN trong câu kể Ai làm gì ? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.

II Đồ dùng dạy học

Bảng phụ vẽ sẵn :

+ Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu

 

doc75 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu tiết 34 : vị ngữ trong câu kể ai làm gì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu từ. Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau bằng dấu / - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét từ nào có một tiếng, từ nào có hai tiếng . - Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời. - Giáo viên kết luận . * Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn * Từ phức là từ gồm nhiều tiếng - Giáo viên lưu ý học sinh * Từ có nghĩa khác có một số từ không có nghĩa do đó phải kết hợp với một số tiếng khác mới có nghĩa . Ví dụ : bỏng – xuý - Theo em tiếng dùng để làm gì ? - Từ dùng để làm gì ? - Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và kết luận . * Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng để tạo thành câu . Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ - Giáo viên cho học sinh đọc nhiều lần phần ghi nhớ . Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Cả lớp trao đổi và làm theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày từ nào một tiếng, từ nào hai tiếng và đọc to từ đó . Bài tập 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển và ghi lại 3 từ đơn , 3 từ phức . - Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu. Bài tập 3: HS đặt câu với một từ đơn vàmột từ phức vừa tìm được . - Nhóm thực hiện thảo luận . - Học sinh đếm và nêu lên - Học sinh nhận xét - Nhiều học sinh nhắc lại - Học sinh nhận xét và nêu theo ý mình. - Nhiều học sinh đọc phần ghi nhớ. - 1 học sinh đọc . - Nhóm trình bày Học sinh tra từ điển. HS nối tiếp nhau làm bài của mình. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 6 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết . 2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên . II.CHUẨN BỊ: Từ điển III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ : Từ đơn và từ phức Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Nêu ví dụ : Giáo viên nêu câu sau : Lớp / em / học tập / rất / chăm chỉ (và hỏi số từ ở câu) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu - Chúng ta đã đựoc học một tiết luyện từ và câu nói về lòng nhân hậu , đoàn kết Hôm nay chúng ta tiếp tục mở rộng vốn từ nhân hậu và đoàn kết . Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: a) Tìm các từ có tiếng hiền . - Giáo viên hướng dẫn học sinh tra tự điển, tìm chữ với vần iên. b) Tương tự tìm chữ a vần ac có thể tìm thêm bằng trí nhớ . - Giáo viên giải thích các từ học sinh vừa tìm có thể cho vài em mở từ điển để giải thích từ. Bài tập 2: - Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy đã viết sẵn bảng từ câu bài tập 2. Thư ký làm nhanh nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên bảng phụ . * Nhân hậu : - nhân ái ,hiền hậu,phúc hậu,đôn hậu,trung hậu, nhân từ. + tàn ác ,hung ác ,độc ác * Đoàn kết : - cưu mang, che chở, đùm bọc. + đè nén , áp bức,chia rẽ. Bài tập 3: Giáo viên gợi ý. Phải chon từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của từ khác trong câu để tạo thành câu có nghĩa hợp lý. Bài tập 4: Giáo viên gợi ý. - Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng của các từ . Mở rộng vốn từ nhân hậu và đoàn kết . 2 học sinh đọc yêu cầu cả ví dụ. Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm nhiều tiếng nhất sẽ thắng. - Hoạt động nhóm, thư ký ghi lại. 2 học sinh đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm Học sinh làm bài theo nhóm. 2 hoc sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài theo nhóm . Thư ký điền nhanh vào bảng các từ tìm được. Đại diện nhóm trình bày Học sinh làm vào sách. 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài Cả lớp đọc thầm Giải thích các câu thành ngữ. Cả lớp nhận xét . Củng cố - Dặn Dò. Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm trên . Nhận xét tiết Chuẩn bị bài : Từ ghép & từ láy LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ) . 2.Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó . II.CHUẨN BỊ: Từ điển học sinh Bảng từ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ :Mở rộng vốn từ: hân hậu và đoàn kết.(tt) - Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví dụ: - Tìm một số từ có tiếng “nhân”. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu Các em đã biết thế nào là từ đơn và từ phức .Hôm nay chúng ta học bài từ ghép và từ láy. Giáo viên ghi tên bài dạy . Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Tìm hiểu bài: Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện thầm thì” ,”ông cha”, “truyện cổ”. Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo thành ? Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét Kết luận từ ghép Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có gì khác ? Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức . Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức tìm được . Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví dụ trong phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài . Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải xác định xem tiếng ấy có nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có nghĩa là từ ghép. Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét phần b và tìm ra từ láy. Giáo viên cho học sinh thực hiện và nêu kết quả. Bài tập 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài và cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ láy với những tiếng : ngay, thẳng, thật. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Học sinh đọc câu thơ 1. Cả lớp đọc thầm Học sinh nêu . Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo thành. Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo thành. Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có tiếng lặp lại âm đầu. Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp . Chầm chậm , cheo leo ,se sẽ. Học sinh đọc học sinh thực hiện Học sinh thi đua tìm từ láy Học sinh thực hiện Củng cố – Dặn Dò. Nhận xét tiết học Yêu cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép . Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ láy. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7 : LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦUBước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. II.CHUẨN BỊ: Từ điển Tiếng Việt Sách giáo khoa . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Từ ghép và từ láy GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập về từ ghép và từ láy để củng cố thêm hiểu biết về hai loại từ này. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: So sánh hai từ ghép sau đây: Bánh rán Bánh trái Từ ghép nào có nghĩa phân loại Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận . Nghĩa của từ ghép rộng hơn .Khái quát hơn .Đó là nghĩa tổng hợp . Giáo viên nêu một vài ví dụ : Yêu quí : yêu mến + quí trọng . Thương mến, quyến luyến Bài tập 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép. + Từ ghép có nghĩa phân loại: + Từ ghép có nghĩa tổng hợp. Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc. Giáo viên cho học sinh đọc kết quả và nhận xét. Bài tập 3: Giáo viên gợi ý : Trước tiên cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần, tiếng) Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột (đội A và B) Giáo viên cho đọc yêu cầu của đội A và kết quả, tương tự cho đội B. Giáo viên nhận xét và kết luận . Học sinh quan sát và lắng nghe Học sinh thực hiện 4,5 học sinh làm miệng Cả lớp nhận xét. Phát phiếu cho HS trao đổi làm bài Học sinh đọc nối tiếp nhau, một học sinh đọc ý a, một học sinh đọc ý b. Học sinh đọc Học sinh dán kết quả lên bảng Học sinh đọc bài làm Học sinh đọc yêu cầu Học sinh xác định rõ yêu cầu của bài và thưcï hiện. Các nhóm thi đua dán kết quả lên bảng. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng

File đính kèm:

  • docLUYENT~1 (2).DOC
Giáo án liên quan