I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn truyện.
2. Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
31 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1: HDHS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- GV đặt vấn đề: Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết số khác hay không.
- HDHS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
+ Giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm ra dấu hiệu vài số chia hết cho 2, và vài số không chia hết cho 2
+ Gọi và nhóm lên bảng trình bày
+ Cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút kết luận dấu hiệu chia hết cho 2
- Gọi 1 số em nhắc lại
- Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện, nêu nhận xét
- KL: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không, ta chỉ cần xét chữ số tận cùng số đó.
HĐ2: Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ
- GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn
- Yêu cầu HS cho ví dụ
- GV chọn lại 5 VD, yêu cầu HS nêu khái niệm về số chẵn
- GV nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết ho 2
- Gọi 1 số em trình bày
-- Gọi HS nhận xét
- Tiếp tục gọi HS nêu các số không chia hết cho 2
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề và nêu yêu cầu
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận, ghi điểm
B. Dấu hiệu chia hết cho 5
HĐ4: Dấu hiệu chia hết cho 5
( Tổ chức tương tự bài: Dấu hiệu chia hết cho 2)
HĐ5: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu tự làm vào VBT rồi trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận, ghi điểm
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS phát hiện ra dấu hiệu của các số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
- Tiếp tục yêu cầu HS nêu chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
- Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát giấy cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 86
- 1 em lên bảng
- 1 em làm miệng.
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em thảo luận để tìm ra số chia hết và số không chia hết cho 2
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu
- HS nhắc lại
- Quan sát, phát hiện, nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Cho VD
+ Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 là các số chẵn
+ Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 là các số lẻ
- 1 HS đọc đề
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét
- 2 em nêu
- Gọi 1 HS đọc và yêu cầu
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
a) 24; 32; 60; 88
b) 317; 551; 273; 197
- 1 em đọc.
- HS làm VT
- 2 em trình bày miẹng
- 1 HS đọc đề
- Thảo luận nhóm đôi rút ra kết luận:
+Các số vừa chia hết cho 2, xừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0
+ Các số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5
- HS làm bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
Thể dục
Giáo viên chuyên
khoa học- tiét34
Kiểm tra học kì 1
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2009
tin
Giáo viên chuyên
Toán – tiết 85
Luyện tập
I. MụC tiêu :
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn để HS làm BT5
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi vài HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho VD về số chia hết cho 2, không chia hết cho 2.
-Tương tự kiểm tra vềdấu hiệu chia hết cho 5
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi 2 em trình bày và giải thích tại sao lại chọn các số đó
- Kết luận, ghi diểm
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề
- Chia lớp thành 2 đội và cho chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- Kết luận, tuyên dương
Bài 3 :
- Gọi 1 em đọc đề
- Yêu cầu các nhóm đọc thầm và tìm ra dấu hiệu chung
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét. GV kết luận, ghi điểm
Bài 4: dành cho HS khá - giỏi
- Gọi HS đọc đề
- Chia nhóm 4 em thảo luận làm bài. Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Kết luận, ghi điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 87
- 2 em trả lời
- 2 em trả lời
- 1 em đọc.
- HS tự làm VBT
- 2 em trình bày, giải thích
a) 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b) 3457; 2229; 2355
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- Chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em tham gia thi
a) 248; 960; 754 ...
b) 295; 765; 950 ...
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
a) Chia hết cho 2 và 5: tận cùng là chữ số 0
b) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: tận cùng là các chữ số: 2, 4, 6, 8
c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: tận cùng là 5
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- 1 em đọc.
- HĐ nhóm 4 em
- Dán phiếu lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
Luyện Từ & Câu- tiết 34
Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì?
I. MụC tiêu
1.Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?,( ND ghi nhớ).
2. Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập ( mục III)
II. đồ dùng dạy học
- 3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? tìm được ở bài 1 để HS làm bài 2
- Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở bài 1
- Một tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu. Mỗi em đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì?
- Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào?
2. Bài mới:
* GT bài:
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa, loại từ của VN trong câu kể Ai làm gì?
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm BT
Bài 1:
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào?Các em sẽ học sau
Bài 2:
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 3:
- Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS trả lời và nhận xét
- Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 2 em
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- GV chốt lại lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại các câu kể
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Trong tranh có những ai? Đang làm gì?
- Yêu cầu tự làm vào VBT, khuyến khích viết thành đoạn văn
- Gọi 3-5 em trình bày bài làm, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị ôn tập HKI
- 3 em lên bảng
- 1 em trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Trao đổi, thảo luận cặp đôi
- 1 em lên bảng, lớp làm bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc lại các câu kể (câu 1,2,3)
- Lắng nghe
- 1 em lên bảng, lớp làm bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét, chữa bài trên bảng:
+ .../ đang tiến về bãi.
+ .../ kéo về nườm nượp.
+ .../ khua chiêng rộn ràng.
+ Vị ngữ trong câu nêu lên HĐ của người, của vật
- 1 em đọc.
+ VN trong các câu trên do ĐT tạo thành
- 2 em phát biểu
- 3 em đọc, lớp đọc thầm và học thuộc
- 1 số em đặt câu
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm đôi, dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- 1 HS lên bảng viết thành câu, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc
- 1 em đọc.
- Quan sat và trả lời câu hỏi
- Tự làm bài
Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát tán lá bàng, các bạn tụm lại đọc báo. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây
- Lắng nghe
Tập Làm Văn – tiết 34
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. MụC tiêu
Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được một đoaqnj văn tả hình dáng, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách( BT2, BT3)
II. đồ dùng dạy học
- Một số kiểu, mẫu cặp sách HS
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170
- Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em
2. Bài mới:
* GT bài:
Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về
xây dựng doạn văn trong văn miêu tả
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH:
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn?
c) ND miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý
- Gọi HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc HS:
+ Chỉ viết đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp
+ Nên viết theo các gợi ý
+ Cần miêuu tả những đặc điểm riêng
+ Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc
- Gọi HS trình bày
- GV sửa lỗi, cho điểm
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị Ôn tập HKI
- 2 em đọc
- 2 em đọc bài văn của mình
- Lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
+ Cả 3 đoạn thuộc phần thân bài
+Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo
Đoạn 3: Tả bên trong chiếc cặp
+Đoạn 1: Màu đỏ tươi...
Đoạn 2: Quai cặp...
Đoạn 3: Mở cặp ra...
- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý
- Quan sát cặp, làm bài
- 3-5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- HS làm VBT
- 2-3 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
HĐTT
Sinh hoạt lớp
I. yêu cầu :
- Đánh giá hoạt động tuần 17, bàn kế hoạch tuần 18
- Tiếp tục triển khai chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi
III. Hoạt động trên lớp :
1. Đánh giá hoạt động tháng 12:
- Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá về tất cả các mặt của tổ trong tháng 12
- Lớp trưởng nhận xét chung
- Lớp phó công bố kết quả thi đua tháng 12
2. Kế hoạch tháng 1:
- Ôn tập cuối HK1 và thi HK1
- Tham dự thi Đố vui ôn tập
- Sơ kết HKI, bắt đầu HKII
3. Kiểm tra nội quy học sinh :
- Tổ chức Hái hoa để kiểm tra về nhận thức và hành vi
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 17(1).doc