Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Tiết 5)

Mục tiêu:

- Giúp HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số thông qua bài tập.

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

 * Trọng tâm : Cách chia một tổng cho một số.

II. Các hoạt động dạy – học:

 1 . Tổ chức: Hát. Sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Viết công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật?

 3. Dạy bài mới:

 - Giới thiệu bài:

a. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số:

 

doc34 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h của từng HS trong lớp. - 3 em một nhóm lên tập. a. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Đua ngựa”. HS: Nhắc lại cách chơi. - Tổ chức chơi. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - HS chạy vòng quanh sân. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. Kỹ thuật Tiết 14: Thêu MóC XíCH (tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kỹ thuật thêu móc xích để thêu - Thêu được bằng mũi thêu móc xích. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. * Trọng tâm: HS thực hành thêu móc xích. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu thêu, vải, kim, chỉ, III. Các hoạt động dạy – học: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 em nêu lại các bước thêu. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu: * HS thực hành thêu móc xích : - GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu. - Hướng dẫn một số điểm cần lưu ý. - HS nêu. - HS: Thực hành thêu . - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn sai sót, chưa đúng kỹ thuật. * Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: - HS: Dựa vào những tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập cho đẹp. địa lý Tiết 14: hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: - HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả của người dân. * Trọng tâm: Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp, tranh ảnh về trồng trọt. III. Các hoạt động dạy – học: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ tiết 13. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu: * Hướng dẫn tìm hiẻu bài: a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước? - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên thứ 2 của đất nước. + Nêu thứ tự cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của nông dân? - Làm đất đ gieo mạ đ nhổ mạ đ cấy lúa đ chăm sóc lúa đ gặt lúa đ tuốt lúa đ phơi thóc. => Rất nhiều công đoạn đ vất vả. b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: * HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý: ? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? - Mùa đông kéo dài 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có đợt gió mùa Đông Bắc thổi về. - Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi: ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông như ngô, khoai tây, xu hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách - Khó khăn: Nếu rét quá thì 1 số loại cây bị chết. ? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ - Cải bắp, xu hào, xúp lơ, cà chua - GV nhận xét => ghi nhớ. HS: Đọc ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Toán Chia 1 tích cho 1 số. I. Mục tiêu: - Nhận biết cách chia 1 số cho 1 số. - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lý. * Trọng tâm: Cách chia một tích cho một số. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 - Ba em lên tính giá trị của ba biểu thức (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - So sánh giá trị của 3 biểu thức đó? HS: 3 giá trị đó bằng nhau. - GV hướng dẫn HS ghi. (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: (trường hợp có 1 thừa số không chia hết) (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - GV ghi 2 biểu thức đó lên bảng. HS: 2 em lên tính rồi so sánh giá trị. (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 - Hai giá trị đó như thế nào? - Hai giá trị đó bằng nhau. => Vì 15 chia hết3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 => Kết luận: (SGK) HS: Đọc lại ghi nhớ. c. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm 2 cách. 1a) Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46. Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 46. 1b) Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 + Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 3: Các bước giải. HS: Đọc đầu bài và tự làm. - Tìm tổng số mét vải. - Tìm số mét vải đã bán. Giải: Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 mét vải. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Tiết 28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác . I. Mục tiêu: - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể. * Trọng tâm: Biết dùng câu hỏi khen, chê khẳng định, mong muốn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, ghi nội dung bài 1. III. Các hoạt động dạy – học: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài tập về nhà. - Nhận xét + ghi điểm. 3 .Dạy bài mới: - Giới thiệu: * Hướng dân tìm hiểu bài: a. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: Đọc đoạn đối thoại, cả lớp đọc thầm tìm câu hỏi trong đoạn văn.(Chú mày nhát thế? Nung ấy ạ? Chứ sao?). + Bài 2: - GV giúp các em phân tích từng câu hỏi (SGV). HS: Đọc yêu cầu của bài, phân tích 2 câu hỏi. + Bài 3: - GV nhận xét chốt lại lời giải. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. b. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. c. Phần luyện tập: + Bài 1: - GV dán 4 băng giấy gọi 4 em lên bảng làm. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng( SGV). - 4 em đọc yêu cầu a, b, c, d của bài tập. - Đọc thầm từng câu hỏi suy nghĩ làm bài. + Bài 2: HS: 4 em nối nhau đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm. - GV gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV gọi 1 số em phát biểu . - GV và cả lớp nhận xét. + Tỏ thái độ khen, chê. - Em gái thế nhỉ? - Tối qua Anh không chơi với em nữa. + Khẳng định, phủ định: - Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ ?” - Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?” + Thể hiện yêu cầu mong muốn? - Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn Tiết 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. * Trọng tâm: Trình tự làm bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ “Cái cối xay”, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 2. Kiểm tra: - Một em nhắc lại ghi nhớ giờ trước. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu: * Hướng dẫn tìm hiểu bài: a. Phần nhận xét: + Bài 1: - 2 em nối nhau đọc bài văn “Cái cối ” những từ được chú thích và những câu hỏi sau bài. - GV giải nghĩa: áo cối (vòng bọc người của thân cối). HS: Quan sát tranh minh hoạ cái cối. - Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi suy nghĩ và trả lời các câu hỏi d, a, b, c. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Bài văn tả cái gì? - Cái cối xay gạo bằng tre. - Mỗi phần nói lên điều gì? + Mở bài: Giới thiệu cái cối. + Kết bài: Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). - Các phần đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? - Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? - Tả hình dáng theo trình tự từ lớn đến nhỏ, từ ngoài vào trong, từ chính đến phụ. - Tiếp theo tả công dụng của cái cối. + Bài 2: HS: Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. b. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. c. Phần luyện tập: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập. - Một em đọc đoạn thân bài tả cái trống và trả lời câu hỏi. Câu a: Câu văn tả bao quát cái trống? HS: “Anh chàng phòng bảo vệ”. Câu b: Tên các bộ phận được miêu tả? - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. Câu c: Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống? - Hình dáng: Tròn như cái chum phẳng - Âm thanh: Tiếng trống ồm ồmHS được nghỉ. Câu d: HS: Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho hoàn chỉnh bài văn. VD: - Mở bài trực tiếp: “Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất đó là chiếc trống trường.” - Kết bài mở rộng: “Rồi đây tôi sẽ trở thành học sinh trung học. Rời xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó.” - Kết bài không mở rộng: “Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về.” - Mở bài gián tiếp: “Kỷ niệm của những ngày đầu đi học là kỷ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỷ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật và con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.” - HS trình bày trước lớp đoạn văn của mình. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hoạt động tập thể Tiết 14: Ca múa tập thể ( Đội dạy )

File đính kèm:

  • doctuan 14.doc