. Mục tiêu
- HS nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn trong bài " chiếc áo búp bê"
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âc/ ât, tìm đúng các tù có vần âc/ ât
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
18 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 14 môn Chính tả ( Nghe - Viết ): Chiếc áo búp bê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc truyện.
Bài 2
- Đáp án:
a. nho- nhỏ- nhọ
b. chi- chỉ- chì- chị
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 29: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4...?
I. Mục tiêu
- HS nghe - viết đúng, đẹp bài " Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4...?".
- Viết đúng tên riêng nước ngoài.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt êt/êch
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết, đọc : biển, hiểu, buổi, nguâỷ, diếm, diễn, miễn.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nghe - viết.
- Đọc bài văn.
- Gọi HS đọc bài viết.
+ Đầu tiên người ta nghĩ rằng ai phát minh ra các chữ số?
+ Ai là người nghĩ ra các chữ số?
+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : ả Rập, Bát- đa, ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.
- Nhắc nhở hs cách trình bày đoạn văn.
- G đọc cho HS viết bài.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ
- Gọi hs chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc kq đúng.
- yêu cầu hs đặt câu với 1 trong các từ trên.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi hs trình bày.
- Kết luận kết quả.
- Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Truyện đáng cười ở chỗ nào?
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài trongVBT.
- 2 em viết bảng, lớp viết nháp.
- 2 em đọc các từ.
- Theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ ...Người ả Rập.
+ Một nhà htiên văn học người ấn Độ.
+ Giải thích về người thực sự đã nghĩ ra các chữ số.
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc toàn bộ từ khó.
- Nghe - Viết vở
- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì.
- Đổi vở soát lỗi.
Bài 1b
Đáp án :
Bết, bệt bệch
Chết chếch, chệch
Dết, dệt hếch
Hết, hệt kếch( xù), kệch( cỡm)
Kết tếch
Tết
Bài 2
- Làm việc theo nhóm.
- 1 nhóm dọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đáp án:
Nghếch mắt- châu Mĩ- kết thúc- nghệt mặt- trầm trồ- trí nhớ.
+ ở sự ngây thơ của Sơn, tưởng chị có thể sống lâu đến 500 năm và kể lại chuyện theo trí nhớ của mình.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Chính tả ( Nhớ - viết )
Tiết 30: Đường đi Sa Pa.
I. Mục tiêu
- HS nhớ - viết đúng, đẹp đoạn " Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa...đất nước ta ".
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/ gi.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết, đọc : lếch thếch, nết na, chênh chếch, sống chết, trắng bệch, dính bết.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nhớ- viết.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết.
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi ntn?
+ Vì sao Sa Pa được coi là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : Thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì.
- Cho HS viết bài.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT theo nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ.
- Gọi hs chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc kq đúng.
- Yêu cầu hs đặt câu với 1 trong những từ tìm được.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc các câu văn đã hoàn thành.
- Nhận xét , chữa lỗi.
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài trongVBT.
- 2 em viết bảng, lớp viết nháp.
- 2 em đọc các từ.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ ...thay đổi theo thời gian trong một ngày, thay đổi mùa liên tục trong ngày...
+ Vì có phong cảnh đẹp, có sự thay đổi mùa trong ngày rất lạ lùng, hiếm có.
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc toàn bộ từ khó
- Nhớ- Viết vở
- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì
- Đổi vở soát lỗi
Bài 1a
Đáp án :
a
ong
ông
ưa
r
ra lệnh, ra vào, rà mìn, rà soát, cây rạ, đói rã...
Rong chơi, ròng ròng, rong biển, bán hàng rong...
Nhà rông, rộng,
rống lên...
Rửa, rữa, rựa...
d
Da thịt, da trời, giả da...
Cây dong, dòng nước, dong dỏng.
Cơn dông
Dưa, dừa, dứa...
gi
Gia đình, tham gia, già,
giá bát, giá đỗ, giã giò, giả dối...
giongbuồm,
gióng hàng,
giọng nói,
giỏng tai, giong trâu,
trống giong cờ mở...
Cơngiông, giống,
nòi giống ....
ở giữa, giữa chừng
...
Bài 2a
Đáp án:
Thế giới- rộng- biên giới- dài.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 31: Nghe lời chim nói.
I. Mục tiêu
- HS nghe - viết đúng, đẹp bài thơ " Nghe lời chim nói ".
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l / n.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nghe - viết.
- Đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc bài viết.
+ Loài chim nói về điều gì ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết...
- Nhắc nhở hs cách trình bày đoạn văn.
- G đọc cho HS viết bài.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT theo nhóm 4, 1nhóm làm bảng phụ.
- Gọi hs trình bày bài, bổ sung.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc kq đúng.
- yêu cầu hs học thuộc các từ trên.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi hs trình bày.
- Kết luận kết quả, gọi hs đọc kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài trongVBT.
- 3 em viết bảng, lớp viết nháp.
- 2 em đọc các từ.
- Theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện.
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc toàn bộ từ khó.
- Nghe - Viết vở
- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì.
- Đổi vở soát lỗi.
Bài 1a
* Trường hợp chỉ viết l không viết n:
Là, lạch, lãi, làm, lảm, lãm, lảng, lãng, lảnh, lãnh, làu, lạu, lẳng. lặp, lâm, lấm, lẫm, lẩn, lật, lất, lận, lầu, lầy, lẽ, lèm, lẻm, lẹm....(SGV/375)
* Trường hợp chỉ viết n không viết l:
này, nãy, nằm, nắn nậm, nẫng, nấu, nẫu, néo, nêm, nếm nệm, nến, nện, nỉ, niễng, nín, nịt, nỏ, noãn, nơm, nuột, nước, nượp...
Bài 2a
Đáp án:
Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100 km vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ.
Chính tả ( Nhớ - viết )
Tiết 33: Ngắm trăng; Không đề.
I. Mục tiêu
- HS nhớ - viết đúng, đẹp hai bài thơ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iêu/ iu.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết, đọc : năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nhớ- viết.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ cần viết.
+ Qua 2 bài thơ, em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : Không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương,
- Cho HS viết bài.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT theo nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ.
- Gọi hs chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc kq đúng.
- Yêu cầu hs đặt câu với 1 trong những từ tìm được.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm thi trình bày kq
- Nhận xét , chữa lỗi.
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài trongVBT.
- 2 em viết bảng, lớp viết nháp.
- 2 em đọc các từ.
- 2 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ Bác là người sống giản dị, lạc quan, yêu đời trong bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc toàn bộ từ khó
- Nhớ- Viết vở
- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì
- Đổi vở soát lỗi
Bài 1a
Đáp án :
d
ch
nh
th
iêu
Cánh diều, diễu hành, kì diệu, diệu kế...
Tay chiêu, chiêu đãi, buổi chiều, chiều cao, chiều ý, trải chiếu, ...
Bao nhiêu, nhiêu khê, khăn nhiễu, nhiễu sóng, nhiễu sự...
Thiêu đốt, thiêu huỷ, thiểu não, thiểu số, thiếu nhi...
iu
Dìu dắt, dịu ngọt, dịu hiền...
chịu đựng, chịu khó, chịu phép...
nhíu mắt, nói nhịu...
Thức ăn thiu, mệt thỉu đi...
Bài 2a
Đáp án:
- liêu xiêu, liều liệu, liếu diếu, thiêu thiếu...
- líu ríu, líu tíu, dìu dịu, líu nhíu...
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 34: Nói ngược.
I. Mục tiêu
- HS nghe - viết đúng, đẹp bài thơ " Nói ngược ".
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nghe - viết.
- Đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc bài viết.
+ Bài vè có gì đáng cười ?
+ Nội dung bài vè là gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : ếch, nậm rượu, chim chích, quạ....
- Nhắc nhở hs cách trình bày đoạn văn.
- G đọc cho HS viết bài.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT theo nhóm 4, 1nhóm làm bảng phụ.
- Gọi hs trình bày bài, bổ sung.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc kq đúng.
- yêu cầu hs học thuộc các từ trên.
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài trongVBT.
- 3 em viết bảng, lớp viết nháp.
- 2 em đọc các từ.
- Theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ có thật.
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc toàn bộ từ khó.
- Nghe - Viết vở
- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì.
- Đổi vở soát lỗi.
Bài 1
đáp án: giải, gia, dùng, dõi, não, thể.
File đính kèm:
- giao an lop 4(5).doc