HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, chơi chuyền, cái liềm .
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp ntn ?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê ntn ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2 a
a)- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức, mỗi em điền một từ.
- Kết luận lời giải đúng.
22 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 14 Môn Chính tả: Chiếc áo búp bê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 7 + 21 : 7
- HS đọc.
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Giá trị của 2 biểu thức ntn so với nhau ?
... bằng nhau.
- Vậy ta có thể viết
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
HĐ3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số.
- Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng ntn ?
... một tổng chia cho một số.
- Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng ntn ?
... tổng của hai thương.
- GV : Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
HĐ4. Luyện tập thực hành
* Bài 1a)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
b) Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở BT. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
* Bài 2
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo 2 cách.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách.
- HS làm tiếp các phần còn lại.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.
* Bài 3( Dành cho HS khá- Giỏi)
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.
ĐS : 15 nhóm.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Chia cho số có 1 chữ số
TUẦN 14: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.( chia hết, chia có dư)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 66.
HĐ2. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
a) Phép chia 128472 : 6
- Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia.
- HS đặt tính.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Là phép chia hết.
b) Phép chia 230859 : 5
- Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này.
- HS đặt tính và thực hiện chia.
- Làm tương tự như phép chia 128472 : 6.
- Kết quả 230859 : 5 = 46171 (dư 4)
- Hỏi : Phép chia 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Phép chia có số dư là 4.
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
HĐ4. Luyện tập thực hành
* Bài 1(dòng 1,2 )
- GV cho HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính. Lớp làm bài vào VBT.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
ĐS : 21435l xăng.
* Bài 3( HS khá- Giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
Bài sau : Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 14: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Thực hiện được pháp chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số .
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 67.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện một phép tính, lớp làm vào VBT.
* Bài 2a
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS nêu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phần. Lớp làm vào vở BT.
ĐS : SL là 111591
SB là 26304
* Bài 3( HS khá- Giỏi)
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phần. Lớp làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.
- HS nêu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Chia một số cho một tích.
TUẦN 14: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Toán : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I/. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 68.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
HĐ2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích.
a) So sánh giá trị các biểu thức.
- GV viết lên bảng ba biểu thức
24 : (3 x 2) ; 24 : 3 :2 ;24 : 2 : 3
- HS đọc các biểu thức.
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức.
- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24.
- Vậy ta có
24 : (3 x 2) = 24 : 3 :2 = 24 : 2 : 3
b) Tính chất một số chia cho một tích.
- Biểu thức 24 : (3 x 2) có dạng ntn ?
- Có dạng là một số chia cho một tích.
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm ntn ?
- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4.
- Em có cách tính nào khác ?
-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho2.
- GV : Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta làm thế nào ?
-...ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
HĐ4. Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần. Lớp làm bài vào VBT.
* Bài 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần. Lớp làm bài vào VBT.
* Bài 3( HS khá- Giỏi)
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- 1 em tóm tắt.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
ĐS : 1200 đồng.
- Chữa bài và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Chia một tích cho một số.
TUẦN 14: Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Toán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 69.
HĐ2. Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số.
a) So sánh giá trị các biểu thức.
- GV viết lên bảng ba biểu thức
(9 x 15) : 3 ; l9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15
- HS đọc các biểu thức.
- Y/ cầu HS tính giá trị của các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm , lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức và rút ra KL
- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45. Vậy
(9 x 15): 3 = 9 x (15 : 3)= (9 : 3) x 15
- Làm tương tự với các ví dụ còn lại.
b) Tính chất một tích chia cho một số.
- Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng ntn ?
- Có dạng là một tích chia cho 1 số.
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm ntn ?
- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45.
- Em có cách tính nào khác ?
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9.
- GV : Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể làm thế nào ?
....ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
HĐ4. Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
* Bài 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện, sau đó gọi HS lên bảng làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
* Bài 3( HS khá- Giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- 1 em tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài.
ĐS : 30m.
- Chữa bài và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:.
TUẦN 14: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Luyện Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I/ Mục tiêu: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu , đặt câu hỏi với các từ nghi vấn .
Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu
1/ Cho ví dụ về câu hỏi
2/ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
3/ Câu hỏi dùng để làm gì ?
4/ Câu hỏi dùng để hỏi ai?
5/ Câu hỏi còn gọi là câu gì?
6/ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào?
Hoạt động 2: Làm bài tập
Đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ?
Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét chung.
- 3 hs nêu
-Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao? Như thế nào? ...
- Dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết ...
- Để hỏi người khác hay hỏi chính mình.
- Còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết.
- Ai, gì, nào, sao không,.Khiviét cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
- HS đặt
- Lớp nhận xét và bổ sung.
TUẦN 14: Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Luyện tập làm văn: Luyện tập về văn miêu tả
I/ Mục tiêu:Hiểu được thế nào là văn miêu tả , nhận biết được câu văn miêu tả.
- Viết được 2,3 câu văn miêu tả .
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Để tả được hình dáng của cây cối , con người ta phải quan sát bằng những giác quan nào?
- Để tả được sự chuyển động của dòng nước ta phải quan sát bằng giác quan nào?
- Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người viết phải làm gì?
- Em hãy đặt một câu văn miêu tả?
- Hãy viết một đoạn văn khoảng 3,4 câu tả cảnh đẹp của quê em.
- GV chữa bài
-Tổng kết- Dặn dò.
- Ta phải quan sát bằng mắt.
- Bằng mắt và bằng tai.
- Phải quan sát kĩ bằng nhieeuf giác quan
- Mẹ em hưi gầy.
- Con mèo nhà em lông trắng muốt.
- HS thực hành viết.
- Trình bày trước lớp- Nhận xét , bổ sung.
TUẦN 14: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Luyện toán : Chia một số cho một tích
I/ Mục tiêu:Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- Giải được bài toán có lời văn .
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Khi chia một số cho một tích hai thừa số , ta có thể làm thế nào?
1/ Tính bằng 2 cách ;
50; ( 5x2) =
28: ( 2x7) =
2/ Bài 2VBT/ 80
3/ VBT/ 80
- Nhận xét - Dặn dò
- 3 Hs trả lời
- Nhận xét và bổ sung
-2 HS làm bảng lớp- Cả lớp làm ở vở.
- Lớp chữa bài.
- Làm ở VBT
- Chữa bài.
Kết quả:
Số vở 2 bạn mua là
2 x 4 = 8 ( quyển)
Giá tiền một quyển vở
: 8 = 1200( đồng)
Đáp số: 1200đồng
Sinh hoạt tập thể
File đính kèm:
- H113 Giao an Tuan 14.doc