Giáo án Lớp 4 Tuần 13 (Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

2.Thái độ:

3.Hành vi:

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc43 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 13 (Tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc a)So sánh giá trị của các phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên biểu thức 5x7 và 7x5 sau đó yêu cầu HS so sánh 2 biểu thức này với nhau -GV làm tương tự với 1 số cặp số nhận khác VD:4x3 và 3x4;8x9 và 9x8 -Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau b)Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV treo lên bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học -Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức a xb và b x a để điền vào bảng -Hãy só sánh giá trị biểu thức a x b với giá trị biểu thức b x a khi a=6 b= 7 -Hãy so sánh giá trị của biểu thức b x a với giá trị biểu thức a xb khi a=5 b=4 -Vậy giá trị biểu thức a xb luôn như thế nào so với biểu thức b x a? -Ta có thể viế b x a=b x a -Em có nhận xét gì về các thừa số trong 2 tích a x b và b x a -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau ta được tích nào? -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không? -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào? -Yêu cầu HS nêu lại KL đồng thời ghi KL và công thức về tính giao hoán của phép nhân lên bảng Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV viết lên bảng 4x6=6x yêu cầu HS viết vao ô trống thích hợp -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống -Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài -Nhận xét cho điểm HS Bài 3 H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng biểu thức 4 x2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này H:Em đã làm thế nào để tìm được 4x 2145=(2100+45)x 4 -Yêu cầu HS làm tiếp bàu khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm biểu thức có giá trị bằng nhau -Yêu cầu HS giẩi thích vì sao các biểu thức c=g và e=b -Nhận xét và cho điểm HS Bài 4 -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm để điền vào chỗ trống -Với HS kém thì GV cần phải HD sát cho các em biết cách làm -Yêu cầu nêu KL về phép nhân có thừa số là 1 có thừa số là 0 -Yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính giao hoán của phép nhân -Tổng kết giờ học,dặn HS về nhà làm BTHD LT thêm và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Nghe -HS nêu 5x7=35,7x5=35 vậy5x7=7x5 -HS nêu 4x3=3x4;8x9=9x8........ -HS đọc bảng số -3 HS lên bảng thực hiện mỗi HS tính ở 1 dòng để hoàn thành bảng -Giá trị biểu thức a x b và b xa đều bằng 42 -Giá trị biểu thức a x b và b x a đều bằng 20 -Giá trị biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a -HS đọc a x b = b x a -2 tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b thì được tích b x a -Không thay đổi -Không thay đổi -Nêu -HS điền số 4 -Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi hai tích này có chung 1 thừa số là 6 vậy thừa số còn lại là 4 nên ta điền 4 vào ô trống -Làm bài vào vở BT và kiểm tra bài của bạn -3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT -Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau -Tìm và nêu 4x 2415=(2100 +45)x 4 -HS +Tính giá trị biểu thức thì 4x 2145 và (2100+45) x 4 cùng có giá trị là 8580 +Ta nhận thấy 2 biểu thức cùng có chung 1 thừa số là 4 thừa số còn lại 2145=(2100+45) vậy theo tính chất giao hoán của phép nhân thì 2 biểu thức này bằng nhau -HS làm bài để có kết quả 4 x2145=(2100+45) x4 3964 x 6=(4+2)x(3000+946) 10287 x 5=(3+2)x 10287 -HS giải thích theo cách thứ 2 đã nêu trên Vì:3964=3000+964 và 6=4+2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6=(4+2)x(3000+964) Vì 5=3+2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5=(3+2) x 10287 _HS tự làm bài -Nêu - ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài Ôn tập: văn kể chuyện I Mục tiêu -Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểmcủa văn KC -Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhận vật tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu ghi sẵn. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ 1 giới thiệu bài HĐ 2 làm bài tập 1 HĐ 3:Làm bài tập 2 3 củng cố dặn dò. Gọi HS lên bảng -Nhận xét đánh giá cho điểm HS -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài: văn kể chuyện HD ôn tập -Cho HS đọc yêu cầu BT1 -Giao việc: các em cho biết đề nào trong 3 đề đó thuộc loại văn kể chuyện ? vì sao? -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả -Nhận xét chốt lại lời giải đúng Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện vì đề bài có ghi Em hãy kể................ Đề1:Thuộc loại văn viết thư vì đề ghi rõ Em hãy viết thư......... Đề3: thuộc loại văn miêu tả vì đề ghi rõ Em hãy tả........ Cho hs đọc yêu cầu BT2+3 -Cho HS nêu câu chuyện mình chọn kể -Cho HS làm bài -Cho HS thực hành kể chuyện -Cho HS thi kể chuyện -Nhận xét khen những HS kê hay -Treo bảng ôn tập đã chuẩn bị trước lên bảng -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nàh viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC cần ghi nhớ -2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu -Nghe - -1 HS đọc to lớp lắng nghe -HS đọc kỹ 3 đề bài -1 số HS lần lượt phát biểu -Lớp nhận xét -1 Hs đọc to lớp lắng nghe -1 số HS phát biểu ý kiến nói rõ tên câu chuyện mình kể thuộc chủ đề nào? -HS viết nhanh dàn ý ra nháp -Từng cặp thực hành kể chuyện -HS lần lượt kể Môn: Địa lí Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. I. Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết: trình bày được những đặc điểm tiêubiểu về dân cư, về sinh hoạt trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn.. Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Tranh về nhà sàn, trang phục, ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4-5’ 2.Bài mới. HĐ 1:HLS là nơi cư trú của một số dân tộc ít người. 8-10’ HĐ 2: Bản làng với nhà sàn. 6-8’ HĐ 3: Phiên chợ lễ hội, trang phục. 10-12’ 3.Củng cố 3-4’ Dặn dò: -Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm -Giới thiệu bài. -Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận. +... Đông dân hay ít dân? +Kể tên một số dân tộc chính sống ở HLS? -kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn từ thấp đến cao? -Phương tiên giao thông chính và giải thích vì sao? Kl: -Treo tranh và hỏi. Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít? -Đưa ra một số ảnh về nhà sàn. -Đây là cái gì? Theo em thường gặp cảnh này ở đâu? -Theo em vì sao một số dân tộc ít người? -Chia nhóm Nêu yêu cầu thảo luận những nội dung chính của dãy núi Hoàng Liên Sơn. -Hỏi để khắc sâu kiến thức. Ở chợ phiên thường bán những hàng hoá nào tại sao? -Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì? -Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ. Nhận xét chố ý chính. Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau 2HS lên bảng. -Tại sao nói đỉnh phan – xi – păng là nóc nhà của tổ quốc? -Điền thông tin vào bảng. -Hình thành nhóm và thảo luận. -Hoàng liên sơn dân cư thư thớt. -Giao mông, thái, ........... Thái, dao, mông..... Phương tiện giao thống chính là bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn. -Quan sát tranh và trả lời. -Ở sườn núi thung lũng ít nhà. -Quan sánh và nhận xét. Cái nhà sàn. -Thường có ở vùng núi cao nơi có dân tộc ít người sinhsống. -Dân tộc ít người thường có nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú giữ. -Nhắc lại kiến thức chính. -1-2Hs nhìn sơ đồ nhắc lại kiến thức. -Hình thành nhóm và thảo luận theo nhóm. N1: 6phiên chợ N2: 4lễ hội N3: 5trang phục. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. -Các nhóm khác nhìn SGK nhận xét và bổ xung. ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Học nội quy – tập hát. I. Mục tiêu. Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua. Học lại nội quy trường lớp. Ôn bài Quốc ca. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Ổn định 5’ Nhận xét tuần qua 15’ 3. Học lại nội quy trường lớp. 8’ 4. Ôn bài quốc ca. 10’ 5. Tổng kết. 1’ - Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ. - nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ... - GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:... - Xếp hàng ngay ngắn đúng trống. -Ý thức học bài chưa cao. -Chữ xấu ... - Nêu lại nội quy trường lớp -Bắt nhịp – hát mẫu. -Nhận xét chung. - Lớp đồng thanh hát: Từng bàn kiểm tra. - Đại diện của bàn báo cáo. -lớp nhận xét – bổ xung. - HS ghi- Học thuộc. Sáng 7h30 phút vào lớp. Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp. Hát đầu giờ, giữa giờ. Trong lớp ngồi học nguyên túc. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Vệ sinh cá nhân, lớp sạch Nhóm Cá nhân

File đính kèm:

  • doctuan 13.doc
Giáo án liên quan