I. Mục tiêu:
HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích vào hình quả cam.
Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II, Chuẩn bị.
Vật liệu cần thiết.
16 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 12 (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng sơ đồ?
2)Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
3)Hãy mô tả hiện tượng đó?
-GV giúp đỡ các nhóm.
-Em hãy viết tên thể nước vào mô hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước?
-Nhận xét tuyên dương
-Tổ chức hoạt động cặp đôi.
+Di giúp đỡ những HS gặp khó khăn và khuyến khích những HS sáng tạo.
+Gọi các cặp trình bày.
-Nhận xét tuyên dương các nhóm.
-Nhận xét tiết học
Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-hình thành nhóm 4-6 thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Quan sát hình trang 48
-Dòng sông nhỏ chảy ra biển lớn.
-Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.
-Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
-Suối chảy, làng mạc chảy ra sông, biển, bay hơi
-Các nhóm trình bày kết qủa thảo luận.
-1HS lên bảng viết.Lớp làm bài vào vở bài tập.
Mây trắng
mưa
Mây đen
Hơi nước
Nước
-Hình thành cặp và thảo luận theo yêu cầu.
-Vẽ sơ đồ và tô màu .
-Các cặp trình bày.
1HS cầm tranh, một HS giới thiệu.
-2HS đọc ghi nhớ.
Thứ hai, ngày 10 tháng11 năm 2008
Môn : Đạo đức
Bài : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
I.Mục tiêu
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
2.Thái độ:
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3.Hành vi
-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập đạo đức.
-Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận
Tìm hiểu truyện kể.
HĐ 2: Thảo luận nhóm.
Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
HĐ 3: Thảo luận BT 2:
Liên hệ bản thân.
C-Củng cố dặn dò.
-Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ về tiết kiệm thời giờ?
-Thế nào là tiết kiệm tiền của?Nêu ví dụ?
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
Tổ chức HS làm việc cả lớp.
-Kể chuyện: “Phần thưởng”
-Yêu cầu làm việc theo nhóm.
1-Em có nhận xét gì về hành vi của bạn hưng trong câu chuyện?
2-Theo em bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn Hưng?
3-Chúng ta phải đối sử với ông bà, cha mẹ như thế nào? vì sao?
-Yêu cầu làm việc cả lớp, rút ra bài học.
-Em có biết câu văn, câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương ông bà, cha mẹ không?
Tổ chức thảo luận cặp đôi bài tập 1:
-Treo bảng phụ ghi 5 tình huống.
-Phát các tờ giấy xanh, đỏ, vàng
-Theo em thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
-Chúng ta nên làm gì đối với ông bà, cha mẹ?
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Kể lại những việc em đã làm?
-Kể lại một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt?
Vậy khi ông bà, cha mẹ bị ốm chúng ta nên làm gì?
-Khi ông bà, cha mẹ đi xa về chúng ta nên làm gì?
-Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, cha mẹ không?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà sưu tầm tranh, truyện, thơ về lòng hiếu thảo của con cháu với ông bà cha mẹ.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và trả lời 3 câu hỏi.
Bạn Hưng rất yêu quý bà
-Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
-Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nâng và yêu thương chúng ta.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ sung.
-Trả lời: .
Nghe và 1-2 HS nhắc lại kết luận.
-Hình thành nhóm và thảo luận. Đọc cho nhau nghe và thảo luận cách ứng xử của bạn nhỏ trong tình huống đó.
-Nhận giấy và đánh giá từng tình huống và giải thích vì sao mình chọn ý kiến đó.
-Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là quan tâm tới ông bà, cha mẹ,
--Không nên đòi ông bà, cha mẹ, khi ông bà cha mẹ bận
-Hình thành nhóm bàn thảo luận và trình bày ý kiến.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nối tiếp kể.
-Kể và giải thích.
-Lấy thuốc, nước, không hét to,
-Lấy nước mát, quạt, đón, cầm hộ đồ đạc
-Quan tâm tới sở thích, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
2HS đọc ghi nhớ.
HDTHT Các đơn vị đo diện tích
I/Mục tiêu.
Giúp hs
-Biết đọc viết số đo diện tích theo mét vuông,đề _xi –mét vuông,cm
-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét –vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông
-Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông ,đề-xi-mét vuông ,mét vuông để giải các bài toán có liên quan
II/HD HS làm bài tập
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
BT 1
Ra đề bài
Đọc thầm
--------------------------------------------------
----------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 11 tháng 11 năm2008
: Luyện Từ Và Câu.
BÀI:.MỞ RỘNG VỐN TỪ :Ý CHÍ - NGHỊ LỰC.
I.Mục đích – yêu cầu:
1-Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2-Biết cách sử dụng những từ ngữ nói trên.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1:GTB
HĐ 2: Làm bài tập.
3.Củng cố dặn dò.
-Kiểm tra 2HS.
-Tìm tính từ trong đoạn văn a trang 111
-Nêu định nghĩa tính từ và cho ví dụ
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Bài 1:
Giao việc:
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
Giao việc.
-Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3:
Giao việc:
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
-Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
Hôm nay chúng ta học bài gì?
-Nêu những nội dung đã học
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS 1:
HS 2:
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu BT1:
-Nhận phiếu thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
-Nhận xét bổ sung.
Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình,
..
-1HS đọc yêu cầu bà tập.
-HS làm bài tập cá nhân.
HS phát biểu ý kiến.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc: Phiếu thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét – bổ sung.
Nghị lực, nản chí, quyết tâm,
-1HS đọc đề bài.
-nghe.
HS làm bài cá nhân.
-Lần lượt trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Bài:Nhân một số với một hiệu
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
Áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhanh, tính nhẩm.
II.Chuẩn bị
Bảng phụ viết sẵn bài tập 1:
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1:Tính và so sánh giá trị của biểu thức.
HĐ 2: Giới thiệu quy tắc.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi 3HS lên bảng làm bài đã giao về nhà ở tiết trước.
-Chấm một số vở của HS.
-Nhận xét chung và cho điểm.
-Giới thiệu – ghi tên bài học.
Viết bảng: 3 (7-5) Và 3 7 - 3 5
-Yêu cầu HS tính.
-Giá trị của hai biểu thức trên như thế nào?
Vậy: 3 (7-5) = 3 7 - 3 5
-Chỉ vào biểu thức giới thiệu quy tắc.
Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào?
-Gọi a là số đó b- c là hiệu.
-Lập biểu thức một số nhân với một hiệu?
-Vậy: a (b-c)= ab - ac
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức nào?
-GV hỏi củng cố lại quy tắc.
Giá trị của hai biểu thức như thế nào khi thay đổi các chữ a, b, c cùng một bội số?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết bảng: 26 9
-Vì sao viết 26 9 = 26 (10 – 1) ?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tìm cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng ta làm thế nào?
-Nhận xét chấm và chữa.
-Giá trị của hai biểu thức như thế nào?
-Khi nhân một hiệu với một số ta làm thế nào?
-Nhân một số với một hiệu ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS lên bảng, lớp làm vào giấy nháp.
3 (7-5)= 3 2 = 6
3 7 - 3 5 = 21 – 15 = 6
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
-Nghe.
-Thực hiện nhân số đó với số bị trừ và với số trừ rồi trừ kết quả cho nhau.
-1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
Bài tập yêu cầu tính giá trị biểu thức và viết vào theo mẫu.
-Biểu thức a (b-c) và biểu thức ab - a c
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a
b
c
a(b-c)
ab-ac
3
7
3
6
9
5
8
5
2
-Giái trị của hai biểu thức luôn luôn bằng nhau với mỗi bội số a, b, c.
-Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính.
26 9 = 26 (10 – 1)
= 26 10 – 26
= 260 – 26= 234
-Vì 9 = 10 – 1
-1Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
-1HS đọc đề bài – lớp đọc thầm
-Nêu:
Nêu:
-2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau
40 – 10 = 30 (giá)
Số trứng còn lại là
175 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả.
-Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài vào vở.
1Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
-2HS nêu:
-Nêu:
Tiết 5
----------------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 12.doc