Giáo án Lớp 4 Tuần 11 Tiết 51

I. MỤC TIÊU:

 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

 - Viết công thức và phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân.

2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân với 10, 100, 1000, . . .và chia cho 10, 100, 1000, .

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2105 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 11 Tiết 51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần11 Thứ hai ngày19 tháng 11 năm 2012 Tiết 51 Môn : Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức và phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân với 10, 100, 1000, . . .và chia cho 10, 100, 1000, . . . HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 3 Luyện tập Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 a) Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng 35 × 10 - GV hỏi: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, em nào cho biết 35 × 10 bằng gì? - 10 gọi là mấy chục? - Vậy 10 × 35 = 1 chục × 35. - GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - Vậy 10 × 35 = 35 × 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 × 10? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? - Hãy thực hiện: 12 × 10; 78 × 10; 457 × 10; 7891 × 10. b) Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - GV: Ta có 35 × 10 = 350, vậy khi ta lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia350:10= 35? - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? - Hãy thực hiện: 70 : 10; 140 : 10; 2170 : 10; 7800 : 10. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với100,1000, . . .chia số tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 100, 1000, . . . - Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . . ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . . ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? Bài 1 - GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. Bài 2 - GV viết lên bảng 300kg = . . . tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn lại HS các bước đổi như SGK. + 100 kg bằng bao nhiêu tạ? Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV chữa bài và cho điểm HS. - Đọc phép tính. - HS nêu: 35 × 10 = 10 × 35 - Là 1 chục. - Bằng 35 chục. - Là 35 chục,tức 350. - Kết quả của phép nhân 35 × 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu kết quả. - HS suy nghĩ. - Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - HS nêu 350 :10 = 35 - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt một chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu kết quả. - Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,..chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . . ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, . . . chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nêu 300 kg = 3 tạ. + 100 kg = 1 tạ - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. . 4. Củng cố, dặn dò: - Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… ta có thể làm như thế nào? Cho ví dụ. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . . ta làm như thế nào? Cho ví dụ Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân. * Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 051.doc
Giáo án liên quan