Giáo án lớp 4 Tuần 11 môn Tập đọc: Ông trạng thả diều (tiết 6)

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc30 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 11 môn Tập đọc: Ông trạng thả diều (tiết 6), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i: HĐ2. Kể chuyện: - Kể lần 1 giọng kể chậm rãi thong thả. - Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh. HĐ3. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc YC SGK. - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu HS chất vấn lẫn nhau về nội dung câu chuyện. - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn. - Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký ? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn... - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK. - Kể trong nhóm 6. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em 1 tranh - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người ? + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? + Ký đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được thành công đó ? - Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập. - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. Thể dục (GV bộ môn dạy) Chiều Chính tả ( nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Viết chính tả - GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu . - GV đọc bài - H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống.... - Cho HS viết chỉnh tả - H/D chữa lỗi - GV thu chấm 8 - 10 bài - Nhận xét chung HĐ 2: Luỵên tập BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x - GV treo bảng phụ, giao việc .... - Lớp thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ... - GV treo bảng phụ - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể Trăng mờ càn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Người chiến sĩ giàu nghị lực - Nghe - Nghe - 2 HS đọc thuộc lòng - Lớp đọc thầm - HS viết bảng con - HS tự viết - Đổi vở chữa lỗi - HS đọc đề - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm lên làm - HS đọc đề - HS khá , giỏi lên làm bài Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG I. Mục Tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập của HS. Hình minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Bài cũ: (5’) - KTBC: gọi 2 HS: + Em hãy nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? + Hãy nêu kết quả của cuộc k/c? - GV nhận xet, ghi điểm 2)Bài mới (25’) - Yêu cầu HS đọc SGK + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước NTN? + Vì sao khi Lê Long mất, quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? +Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào - GV nêu kết luận.... - GV treo bảng đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long - HN + Năm 1010, vau Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? - GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận nhóm, ghi vào phiếu theo mẫu SGV - GV nhận xét và chốt ý chính + Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? - GV nêu kết luận .... - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK + Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? + Em nào có thể kể các tên khác của kinh thành Thăng Long? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa? - Dặn HS về học bài + chuẩn bị bài sau Chùa thời Lý - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - HS đọc SGK =>....Nhà vua rất bạo ngược nên dân oán hận =>....là vị quan rất giỏi =>.....1009 - Vài HS lên chỉ =>.....Từ Hoa lư về Đại La - Lớp làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Vài HS đọc ghi nhớ - Quan sát - Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội. - Lắng nghe và ghi nhớ Địa lí ÔN TẬP I. Mục Tiêu - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN - Nêu lại một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ II. Chuẩn bị : - Bản đồ địa lý VN - Phiếu học tập ghi lược đồ VN - Bảng mẫu như SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài ôn tập. H§1. Giới thiệu bài. HĐ2. Ôn tập về: Vị trí miền núi và trung du - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du? - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS lên bảng chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN và thành phố Đà Lạt. - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). HĐ 3. Ôn tập về: Đặc điểm thiên nhiên Gi¶m t¶i: Chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi;Dtộc, trang phục, và H§ SX chính của HLS, TN, trung du Bắc bộ. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: - Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày. - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và H§SXcủa người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ4. HĐ 4. Con người và hoạt động - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau . - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành. Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. HĐ 5. Vùng trung du Bắc Bộ - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? KL: Rừng ở trung du BB cũng như rừng ở trên cả nước cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. - Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ - Nhận xét tiết học - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Lắng nghe, nhắc lại đề bài. - Dãy HLS (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, TN và thành phố Đà Lạt. - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. - Chia nhóm nhận phiếu học tập - 1 HS đọc to yêu cầu. - HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm) - Lắng nghe. - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở HLS, TN, nhóm 5,6: Con người và H§SX ở HLS, TN. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng. - Lắng nghe. - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thưc hiện. Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT( tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. GD HS tính kiên trì, cẩn thận. Biết giữ vệ sinh lớp học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Hộp đồ dùng kỹ thuật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiếp tục Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: : GV hướng dẫn lại thao tác kỹ thuật. - Gọi HS nhắc lại. * Hoạt động 2 - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK - GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mùi khâu đột. - Đánh giá một số sản phẩm. - Hôm sau tiết tục thực hiện. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nhắc lại cách khâu. - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. - HS thực hiện thao tác. - HS tự đánh giá lẫn nhau. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 11 I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu, nhược điểm trong các hoạt động của tuần 11 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 12 - Giáo dục HS ý thức tự quản. II. Các hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: Ưu điểm: *Nhượcđiểm: 4. Phương hướng tuần12 - Tiếp tục phong trào thi đua Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Nhắc nhở HS mặc ấm phòng chống bệnh về mùa đông. + Tích cực thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm 10 dâng lên thầy cô + Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm tuần 11.

File đính kèm:

  • docTuan 11 CKTKN Giam tai.doc
Giáo án liên quan