I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Với học sinh khá giỏi : Đọc trơn , lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.
-Với học sinh yếu kém bước đầu biết đọc trơn một đoạn trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Hoàng Kiên Cường Trường TH&THCS Cao Phạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý nghĩa cho từ "Đi lại"
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài h/s tiếp nối đọc
- 3 đ 4 Hs đọc
4/ Luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho h/s nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính từ?
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết 1 câu có dùng tính từ.
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp.
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
VD:
- Nhà em vừa xây còn mới tinh.
- Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Tính từ là những từ ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4 .Thể dục . Tiết 22. Ôn 5 động tác đã học
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kỹ thuật, động tác và đúng thứ tự.
- Trò chơi: "Kết bạn". Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
GV: Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Hs : Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
6 đ10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho hs khởi động.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp vỗ tay.
- Hs xoay các khớp.
2) Phần cơ bản:
a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
18đ22'
14đ18'
2 lần
2 x 8
x x x x x x
x x x x x
x x x x x x
x x x x x
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Mỗi hs thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự.
- Mỗi đợt 4 - 5 h/s
- Cách đánh giá
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 4 động tác, KT sai nhiều.
+ Chưa hoàn thành: sai 2 - 3 động tác
Trò chơi vận động:
1 đ 4'
- Trò chơi: "Kết bạn"
- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Hs chơi trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
4đ6'
- Gv nhận xét giờ học
- Công bố điểm kiểm tra
Dặn dò:
VN tiếp tục ôn 5 động tác của bài tập thể dục phát triển chung.
Tiết 5 .Địa lý tiết 11 .Ôn tập
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Hệ thống được đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Nêu những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?
3. Dạy bài mới:
a/ Luyện đọc
b/ Làm việc cả lớp
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên
- Nhận xét và kết luận
+ Làm việc theo nhóm
- Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt đông của con người ở HLS và Tây Nguyên
Đại diện các nhóm báo cáo
- GV giúp HS điền kiến thức vào bảng
+ Làm việc cả lớp
- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân nơi đây làm gì để phủ xanh đất trống, đổi trọc?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- Vài HS lên trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- Lần lượt HS lên chỉ dãy HLS, các cao nguyên và thành phố Đà Lạt
- HS đọc SGK và thảo luận
- Đại diện các nhóm lên điền vào bảng thống kê
- HS nêu
- Người dân tích cực trồng cây ăn quả, cây công nghiệp như chè để phủ đất trống đồi trọc
- Nhận xét và bổ sung
4/ Củng cố - Dặn dò .
- Chỉ dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ
- Về nhà ôn lại các kiến thức của bài học và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 .Toán tiết 55 Mét vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2.
H/s:- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu mét vuông:
- Gv cho h/s quan sát hình vuông có diện tích 1 m2
- Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
- Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm)
- Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
- Hình vuông nhỏ có độ dài 1 cm
- Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?
- Gấp 10 lần
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- Có diện tích là 1 dm2
- Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Bằng 100 hình vuông nhỏ
- Vậy diện tích của hình vuông lớn bằng bao nhiêu?
- Bằng 100 dm2
* Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có S= tổng S của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
- Ngoài đơn vị đo S là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo S là m2. m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Mét vuông viết tắt là: m2
- 1 m2 = bao nhiêu dm2
1 m2 = 100 dm2
- 1 dm2 = ? cm2
1 dm2 = 100 cm2
- Vậy 1 m2 = ? cm2
1 m2 = 1000 cm2
- Cho H nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S.
3/ Luyện tập:
Bài 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Gv đánh giá - nhận xét
- Đọc và viết các số.
- Hs nêu miệng tiếp nối
Bài 2:
- Điền số thích hợp vào chỗ .....
1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2
- Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S
1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 21100 dm2
10000 cm2 = 1 m2; 10dm2 2cm2 = 1002cm2
c. Bài số 3:
- Cho h/s đọc bài tập
- H/s phân tích đề
- Cho h/s làm bài tập vào vở
Giải
Muốn tính được S căn phòng cần tính gì?
Diện tích của 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 30 = 180 000 (cm2)
Đổi 180 000 cm2 = 18 m2
Đ/số: 18 m2.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S: m2, dm2, cm2
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn - Tiết 22
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
H/s biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách :Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
Hs : - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Kiểm tra 2 h/s thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
Bài 1 + 2:
- H/s đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
* Chốt lại 2 cách mở bài
3/ Ghi nhớ:
+ Cho hs đọc
- 3 - 4 Hs thực hiện
4/ Luyện tập:
Bài 1:
+ Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- H/s đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 h/s kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi h/s kể theo 1 cách.
Bài 2:
+ Cho h/s đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào?
+ Lớp đọc thầm
- MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài 3:
- Cho h/s làm bài
- Gv đánh giá - nhận xét
- H/s thực hiện vào vở - làm bảng
- Nêu miệng
5/ Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
Tiết 3 . Âm nhạc .
Tiết 11 ( Gv chuyên trách dạy )
Tiết 4 .Khoa học
Bài 22.Mây được hình thành như thế nào ?
Mưa từ đâu ra?
I/ Mục tiêu.
- Sau bài học , học sinh có thể :
Trình bày mây được hình thành như thế nào ?
Giải thích được nước mưa từ đâu ra .
Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
Giáo dục môi trường : cho học sinh không làm ô nhiễm nguồn nước để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị .
- Hình ở sgk .
III/ Các hoạt động dạy- học .
A/Kiểm tra bài cũ .
B/ Bài mới .
1/Giới thiệu bài .
2/Luyện đọc .
Gv đọc mẫu hướng dẫn học sinh đọc .
Học sinh đọc nối tiếp .
3/ Tìm hiểu bài .
Tìm hiểu về sự chuyển thể của nước
Gv yêu cầu học sinh đọc chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước .
Gv nêu câu hỏi Mây được hình thành như thế nào ?
Nước mưa từ đâu ra ?
Gv nêu vòng tuần hoàn của nước .Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước , rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lậưp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
4/ Luyện đọc lại .
- học sinh luyện đọc nối tiếp theo vai .
-Gv nhận xét
5/ Củng cố- Dặn dò .
Tóm tắt nội dung- giáo dục môi trường cho học sinh .Nhận xét tiết học .
Kể lại với bạn bên cạnh .
Hơi nước bay lên cao , gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ ,tạo nên các đám mây .
- Các giọt nước có trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa .
Giọt nước , hơi nước , mây trắng ,mây đen , giọt mưa .
Tiết 5 . HĐ- NG
Chủ điểm 2 . Trường học thân thiện- học sinh tích cực .
I/Nận xét chung .
1/Chuyên cần : Các em ngoan đi học tương đối đều tuy nhiên vẫn có em nghỉ học do dịch bệnh sốt cúm .
2/Đạo đức : Không có hiện tượng gây mất đoàn kết trong trường lớp .
3/ Học tập : Theo chương trình có nhiều em có tiến bộ xong con nhiều em ỷ lại như Hlồng .
4/Lao động vệ sinh .
Trường lớp sạch sẽ .
Vệ sinh thân thể : Chưa thật sạch quần áo đầu tóc chưa gọn gàng .
II/ Tổ chức hoạt động – NGLL .
Tiết 11. Chăm sóc cây hoa ở sân trường .
1 / Yêu cầu giáo dục :
-Nhận thức : Biết lao động là hoạt động có ích .
-Kỹ năng : Biết nhổ cỏ xới đất dọn vệ sinh cây hoa ở sân trường .
-Thái độ : yêu thích hoạt động .
2/ Nội dung hình thức – diễn biến .
-Chuẩn bị : Gv yêu học sinh xếp nêu yêu câu mục tiêu của giờ học .
-Tiến hành: Gv hướng dẫn học sinh thực hiện theo nhóm
- Các nhóm học sinh học lao động .
-Kết thúc : Gv cùng học sinh nhận xét kết quả lao động .
3/ Đánh giá nhận xét : Gv nhận xét rút kinh nghiệm .
File đính kèm:
- Tuan11.doc