I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- §Ỉc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước e ke
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2662 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 10 Tiết 47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 8/11/2005
Tiết 47 Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- §Ỉc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước e ke
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết trong hình có: p
a) Bao nhiêu góc vuông, bao nhiêu góc nhọn.
b) Bao nhiêu góc tù, bao nhiêu góc bẹt.
c) kể tên các cặp đoạn thăûng song song với nhau D C
d) Kể tên các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
GV nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
HD luyện tập
Bài 1(a):- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
386259 726485 528946 435261
260837 452936 73529 92753
647096 273549 602475 342508
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(a):- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
- Yêu cầu HS nêu qui tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài3(b):GV yêu cầu HS đọc đề bài.
YC HS quan sát hình trong SGK.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
- vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? Dựa vào dạng toán nào để tính?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS nhận xét.
- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Chúng ta áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
- HS nêu theo yêu cầu của GV.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
6257 + 989 + 743 5798 + 322 + 4678
= (6257 + 743) + 989 = 5798 + (322 + 4678)
= 7000 + 989 = 5798 + 5000
= 7989 = 10798
- HS đọc thầm.
- HS quan sát hình.
- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật.
- Cho biết nửa chu vi là 16cm, và chiều dài hơn chiều rộng 4cm.
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.
- Dựa vào dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
6 × 10 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
4
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- Chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 047.doc