- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa )
*GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
*Giảm tải: Khơng hỏi ý 2 cu hỏi 4.
39 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 1 Trường Tiểu học Lương Hòa C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 000 cm ngoài thực tế.
- Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, mỏ sắt, mỏ apatit, mỏ bô xít, thủ đô, thành phố, biên giới quốc gia.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 3 hs đọc
- HS thực hành vẽ.
- HS làm việc nhóm cặp.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu:
Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ )
Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III ).
Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III )
II/ Đồ dùng dạy-học:
VBT TV4
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện?
2/ Giới thiệu bài:
3/ Vào bài:
- Y/c hs đọc phần nhận xét 1 SGK/13
- Hãy kể lại những truyện em đã học?
- Thảo luận nhóm đôi để thực hiện y/c của phần nhận xét 1
GV ghi bảng: Nhân vật là người:
+ hai mẹ con bà nông dân
+ bà cụ ăn xin
+ những người dự lễ hội
Nhân vật là con vật:
+ Dế Mèn + Nhà Trò + bọn nhện
- Trong số những nhân vật trên thì nhân vật hai mẹ con bà nông dân và Dế Mèn là nhân vật chính (GV gạch chân) vì xuất hiện từ đầu đến cuối câu chuyện
- Gọi hs đọc phần nhận xét 2
+ Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật Dế Mèn?
+ Căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
+ Nêu nhận xét về tính cách của mẹ con bà nông dân?
+ Căn cứ vào đâu để biết điều đó?
+ Để có thể biết tính cách của nhân vật, em dựa vào đâu?
4/ Luyện tập:
- Gọi hs đọc bài 1
- Y/c hs quan sát tranh + thảo luận nhóm 4
- Gọi hs đại diện nhóm trả lời
- Tính cách của những nhân vật này như thế nào?
- Em có đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu không?
Vì sao bà có nhận xét như vậy?
Kết luận: Tính cách của nhân vật được thể hiện qua hành động, lời nói và suy nghĩa của nhân vật đó.
Gọi hs đọc bài 2:
+ Y/c hs thảo luận nhóm 4
5/ Củng cố, dặn dò:
Bài này chúng ta ghi nhớ những phần nào?
Về nhà xem lại bài, bài sau: Kể lại hành động của nhân vật.
Nhận xét tiết học
- Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa
- HS lắng nghe.
- HS đọc: Ghi tên các nhân vật ……
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm lên đọc kết quả thảo luận của nhóm mình
- HS nêu lại những nhân vật là người, là vật.
HS đọc ghi nhớ 1
- Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối
+ Nêu nhận xét về tính cách của các n.vật
- Khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.
- Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
Là người giàu lòng nhân hậu
- Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ của n.vật.
- HS đọc ghi nhớ 2: Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- 2 hs đọc ghi nhớ + hs học thuộc
- HS đọc theo y/c/1-3 +từ được giải nghĩa
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả lời 3 y/c của BT
- Nhân vật trong câu chuyện là: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca
+ Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình
+ Gô-sa láu cá
Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ
- Em đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu.
- Vì bà đã quan sát hành động của từng cháu:
+ Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi không giúp bà dọn dẹp
+ Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn
+ Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn
- HS đọc bài 2
- HS thảo luận nhóm 4
- HS đại diện nhóm lên thi kể trước lớp theo 2 hướng.
- HS nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ
Môn: TOÁN
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay đổi bằng số.
Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
* Giảm tải: Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Biểu thức có chứa một chữ
Gọi hs nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ
HS lên bảng thực hiện bài 3
GV nhận xét
2/. Giới thiệu bài:
3/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV vẽ lên bảng từng bảng, gọi hs nối tiếp nhau lên bảng thực hiện.
Gọi hs yếu đọc, nêu kết quả.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
GV hướng dẫn hs thực hiện.
Y/c lần lượt từng hs lên bảng thực hiện các câu còn lại
Bài 4: Gọi hs đọc y/c
Để tính được chu vi hình vuông ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, hs còn lại thực hiện vào vở
GV sửa bài
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bạn nào có thể cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
-Biết giá trị của biểu thức 135 + b là 546, tìm b?
- Về nhà làm bài 3 và có thể làm thêm các bài còn lại chuẩn bị bài sau: Các số có sáu chữ số
Nhận xét tiết học
45 + a; 89 – b; ….
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào bảng nêu.
HS thực hiện theo y/c
Tính giá trị của biểu thức
02 hs lần lượt lên bảng thực hiện câu a, c – HS khác nhận xét
a/ 35 + 3 x n với n = 7
35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
Với x = 34 thì 237-(66+34)=137
…. Hãy tính chu vi hình vuông với a=3 cm
Ta thay lần lượt từng giá trị của a vào công thức rồi thực hiện tính
HS thực hiện theo y/c
a= 3cm, P=ax4 = 3 x 4 = 12 (cm)
HS tự kiểm tra bài của mình
-HS nêu: 3567 + m; 2045 – y; 45 x b;…
HS lên bảng thực hiện:
135 + b = 546 b = 546 – 135 = 411
Môn: KHOA HỌC
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với
môi trường như: lấy vào khí ô-xy, thức ăn, nước uống, thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
*GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần đến khơng khí thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Hình trang 6,7 SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Con người cần gì để sống
- Giống như thực vật, động vật con người cần những gì để duy trì sự sống?
- Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống?
- Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
2/ Vào bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- Cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ những gì?
- Đó là những thứ cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Tuyên dương nhóm phát hiện yếu tố con người cần mà không có trong hình vẽ (không khí)
- Gọi hs đọc mục “Bạn cần biết”
- Quá trình trao đổi chất là gì?
- Gọi một số hs đọc lại
Kết luận: Hàng ngày cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường để tạo ra những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài những chất thừa, cặn bã – Đó gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người.
- Quan sát, hs nhóm còn lúng túng.
- Gọi hs lên bảng trình bày sản phẩm của mình và giải thích sơ đồ sự trao đổi chất mà mình vẽ
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Tuyên dương nhóm vẽ sơ đồ đẹp và giải thích rõ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- Bài sau: Trao đổi chất ở người (tt)
- Nhận xét tiết học.
- không khí, nước, ánh sáng, thức ăn
- Ngoài những điều kiện vật chất như:Nhà ở, thức ăn,… con người còn cần những điều kiện về tinh thần, xã hội như: tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện để vui chơi giải trí…
- Giữ gìn và bảo vệ môi trường sống, biết yêu thương giúp đỡ những người xung quanh…
- HS lắng nghe.
- Rau, heo, gà, vịt, mặt trời, một người đang xách nước, nhà vệ sinh, cây xanh,…
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Con người cần lấy thức ăn, nước uống
+ Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, trứng, cá…
+ Con người cần có ánh sáng mặt trời
+ Con người cần có không khí, ánh sáng.
+ Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu
+ Con người thải ra môi trường khí các-bô-níc, các chất thừa, cặn bã
- 1 hs đọc to
- Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã.
- HS đọc lại theo y/c
-Lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 hs ngồi cùng bàn thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
- Đại diện hs lên bảng chỉ vào sơ đồ và giải thích.
- HS nhận xét
- HS trả lời.
File đính kèm:
- Tuan 1 Da chinh.doc