Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Tiết 3)

1. Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn

- Biết các bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

 Hiểu các ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức , bất công.

 

doc50 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếng ra khổ giấy lớn để HS làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng phấn tích cấu tạo của tiếng trong câu: Ăn quả nhớ kẻ trông cây 2. Bài mới: HĐ1: - Chia HS thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm - Yêu cầu HS thi đua phân tích trong nhóm. GV giúp đỡ - Nhóm làm sau trước sẽ dán bài lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét bài làm của HS HĐ2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hỏi: + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ? + Trong câu tục ngữ, 2 tiếng nào bắt vần với nhau ? HĐ3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng HĐ4: - Hỏi: Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vân với nhau ? - Nhận xét về câu trả lời của HS và kết luận - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau HĐ5: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm: HS nào xong giơ tay. GV chấm bài - Nếu HS khó khăn trong việc tìm chữ GV có thể gợi ý + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối - GV nhận xét 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng làm 2 HS đọc trươcs lớp Nhận đồ dung học tập - Làm bài trong nhóm - Nhận xét - 1 HS đọc trước lớp Câu tục ngữ viết theo thể lục bát Ngoài – hoài - 2 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài vào bảng con - Nhận xét và lời giải đúng - 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoăc không hoàn toàn - Nối tiếp nhau trả lời - 1 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài Thứ ngày tháng năm Toán: (tiết 5) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ, làm quen với biểu thức tính nhân - Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức, bài toán thống kê số liệu II/ Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ? - GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm các phần con lại Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV treo bảng số như phần bài tập của SGK - Yêu cầu HS đọc bảng số - Biểu thức trong bài là gì - Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c la bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài - Tính giá trị cảu biểu thức: 123 + b với b = 145, b = 30 - HS nghe GV giới thiệu bài - Tính giá trị của biểu thức - HS đọc thầm - 2 HS lên bảng làm bài - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài - Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức Là 8 x c Là 40 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Thứ Ngày tháng năm Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện - Nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật - Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản II/ Đồ dung dạy học: - Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu cchuyện đã giao ở tiết trước - Nhận xét và cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài - Gọi 2 nhóm gián giấy lên bảng, còn lại nhận xét bổ sung - Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai ? Bài 2: - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS trả lời câu hỏi - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng - Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lơi nói, tính cách của nhân vật 2.3 Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi + Theo em nhờ đâu ba có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi - GV kết luận 2 hướng. Chia lớp thành 2 nhóm và cho kể theo 2 hướng - Gọi HS tham gia thi kể 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vùa xây dựng - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác - 2 HS kể chuyện - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể - Làm việc trong nhóm - Nhận xét, bổ sung - Người, con vật - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng - Nhờ hành động lời nói của nhân vật - Lắng nghe - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc trước lớp - 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận + Nhờ quan sát hành động 3 anh em + Em đồng ý với nhận xét của bà - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu - Suy nghĩ làm bài độc lập - 10 Hs tham gia thi kể Thứ Ngày tháng năm Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ - Một số yếu tố bản đồ: tên, phương hướng tỉ lệ - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trong bản đồ II/ Đồ dung dạy học: - Một số loại bản đồ: Bản đồ Việt Nam, bản đồ thành phố Đà Nẵng, Bảng đồ thế giới III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo tranh các loại bản đồ - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Yêu câù HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi ban đồ - GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ2: Làm việc cá nhân - Cho HS quan sát hình 1, 2 - GV hỏi HS: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải làm như thế nào ? - GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ3: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận câu hỏi sau - Tên bản đồ cho ta biết điều gì - Hoàn thiệu bảng - Người ta thường định Hướng Bắc, nam, Đông, Tây ntn ? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? - GV kết luận HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Cho HS làm việc cá nhân - Nhận xét tiết học - HS quan sát đọc tên bảng đồ - HS trả lời câu hỏi trước lớp - Quan sát hình chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn - Đọc SGK trả lời câu hỏi - Thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Dựa vào hươngs mặt trời mọc, la bàn, hướng cây mọc - Cho em biết độ dài lớn, ở ngoài thật - HS quan sát bản chus giải thảo luận theo nhóm đôi - 2 HS đối nhau một em vẽ, một em nói tín hiệu Thứ Ngày tháng năm Bài 2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Vẽ được sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này II/ Đồ dung dạy học: - Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK - 3 bộ thẻ ghi từ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú A. Kiểm tra: - Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi SGK B. Bài mới HĐ1: Trong quá trình sống con người lấy gì và thải ra những gì - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp - HS quan sát trang 6 SGK và trả lời câu hỏi + Nhận xét các câu trả lời của HS + KL: Hằng ngay cơ thể phải lấy từ môi trường như: thức ăn, uống và thải phân, nước tiểu, cacbonic + Gọi HS nhắc lai KL - Bước 2; GV tiến hành hoạt động cả lớp + Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ? + GV KL: HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ - GV chia lớp thành 3 nhóm theo sơ đồ, yêu cầu: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường + Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ + Nhận xét sơ đồ + Tuyên dương trao phần thưởng nhóm thắng cuộc HĐ3: vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ trao đổi chất, nhóm 2 HS ngồi cùng bàn - Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày những sản phẩm của mình + Nhận xét + Tuyên dương những HS trình bày tốt HĐ4: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây bài - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau - HS trả lời - Lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng + Lắng nghe + 2đến 3 HS nhắc lại KL + 2 HS lần lược đọc to trước lớp - Lắng nghe, 2đến 3 HS nhắc lại kết luận - Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập + Thảo luận và hoàn thành sơ đò + Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ. Mỗi HS chỉ được dán 1 chữ + 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ - Từng cặp HS lên bang trình bày + HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét hoạt động tuần 1: - HS đã có đầy đủ sách vở - Bộ vở của HS được bao bọc và dán nhãn đúng quy định - Nề nếp ra vào lớp tương đối ổn định - Mạng lưới lớp bắt đầu đi vào hoạt động II/ Kế hoạch tuần 2: - Ổn định nề nếp bán trú - Xây mdựng nề nếp truy bài đầu giờ - Nhắc nhỡ HS trực nhật lứp tốt - Nhắc HS xếp hàng ra về đi thẳng theo cổng trường III/ Văn nghệ: - Tập cho HS hát bài hát “vui đến trường”

File đính kèm:

  • doctuan 1.doc
Giáo án liên quan