Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (tiết 18)

. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn .)

 - Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

 

doc34 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (tiết 18), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ cắt, khâu, may ( tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs nắm được đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu. - Biết cách sử dụng kéo, phân biệt được chỉ thêu và may. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị: - 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu yc, MĐ bài. 2. Bài mới. a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu. a.1. Vải: Cho hs đọc bài/ (4). - Cho hs quan sát một số mẫu vải thường dùng. - Hs quan sát. ? Kể tên một số vải mà em biết? - Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm... ? Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải? Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,... ? Em có nhận xét gì về màu sắc, độ dày, mỏng của các loại vải đó? - Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau. ? Hướng dẫn học sinh chọn vải để khâu, thêu? - Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh . a2. Chỉ: - Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5) - Hs quan sát. ? Nêu tên loại chỉ trong H1? - Chỉ khâu và chỉ thêu. ? Nên nhận xét về màu sắc về các loại chỉ? - Màu sắc phong phú đa dạng. ? Chỉ được làm từ nguyên liệu nào? Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,... ? Vì sao chỉ có nhiều màu sắc? - Nhuộm màu. b. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và sử dụng kéo? - Cho hs quan sát hình 2? - Hs quan sát. - H2 vẽ gì? - Kéo cắt vải, cắt chỉ. ? Nêu cấu tạo của kéo? - Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm. ? So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - Hs dựa vào hình vẽ để nêu. - Hd học sinh quan sát H3 (5). - Hs quan sát. ? Nêu cách sử dụng kéo cắt vải? - Hs dựa vào H3 để nêu. - 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện. c. Quan sát nx 1 số dụng cụ khác. - Cho hs quan sát H6 (7). - Hs quan sát. ? Nêu tên và tác dụng ? - Hs nêu... 3. Củng cố: - H đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ). * Dặn dò. Chuẩn bị dụng cụ cho T2. Tiết 1: Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp . Mục tiêu. - Hs ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3. - Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ, tranh âm nhạc lớp 3. III. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần hoạt động: a. ND1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3. - Gv chọn 3 bài hát: Quốc ca Việt Nam Bài ca đi học. Cùng múa hát dưới trăng. - Hát tập thể 3 bài. - Hát kết hợp vận động: - Gõ đệm. b. ND2:Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc. - Lớp 3 em học kí hiệu ghi nhạc gì? - Hs nêu. - Gv viết nốt nhạc trên khuông, đọc: - Hs đọc theo. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát bài hát đã ôn. - Vn ôn 3 bài hát trên. Tiết 2: Tập làm văn Bài 2: Nhân vật trong truyện. I. Mục tiêu: - Học sinh biết: - Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Chuẩn bị: - 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào? 2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: ( SgV - 51). 2. Phần nhận xét. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Trong tuần em đã học những truyện nào? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. ? Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp? a. Nhân vật là người? - Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu. b. Nhân vật là vật? - Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật: - Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công. - Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể? - Giàu lòng nhân hậu. - Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy? - Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật. 3. Ghi nhớ: - Hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Gv nhắc các em học thuộc bài. 4. Phần luyện tập: Bài 1 (13) - Hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải). - Hs thực hiện theo N2. - Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1. * Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả. - Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại. - Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. - Em đồng ý với nhận xét của bà. - Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. . Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. . Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất... . Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn..... Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn? - Bạn nhỏ quan tâm đến người khác. - Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - Gv và cả lớp bình chọn người kể hay nhất. - Hs suy nghĩ thi kể trước lớp. 5. Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại ghi nhớ của bài. - Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3. Tiết : Toán Bài 5: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Củng cố có tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà. - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? 2. Luyện tập, củng cố: Bài 1 (7). - Hs đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Gv hướng dẫn mẫu: - Hs lắng nghe, phân tích. a 6 x a 5 6x5 = 30 7 10 - Hs thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1. ? Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ? - Thay chữ bằng số rồi tính kết quả. Bài 2(7). - Hs đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. ? Muốn tính được em làm thế nào? - Thay chữ bằng số. a. 35 + 3 x n . -Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. - Hs làm tương tự với các phần còn lại. ? Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. Bài 3(7). Viết vào ô trống theo mẫu? - Gv cho hs tự kẻ bảng rồi viết. - Hs thực hiện, đổi vở chữa bài. Bài 4(7). - Gv vẽ hình vuông cạnh a. ? Nêu cách tính chu vi hình vuông này? - Độ dài cạnh x 4. - Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4. - P gọi là chu vi hình vuông. ? Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3 cm? Cạnh a = 5 dm? Cạnh a = 8 m P = 3 x 4 = 12 ( cm) P = 5 x 4 = 20 ( cm) P = 8 x 4 = 32 ( cm). * Dặn dò : Làm lại bài 4 vào vở. Tiết : Địa lí Bài 1: Làm quen với bản đồ. I. Mục tiêu: Hs biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu,... - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II. Chuẩn bị: Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bản đồ. * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp: - Gv treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ). - Hs đọc tên các bản đồ. ? Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ? - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất... - Bản đồ Việt Nam thể hiện.... - Bản đồ là gì? - Nhiều hs nhắc lại. - Là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Đọc bài sgk/4. - Yêu cầu hs quan sát H1,2: - Hs quan sát. ? Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình? - Hs chỉ trên hình vẽ. - Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm ntn? - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ.... - Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường? - Thu nhỏ tỉ lệ. 2. Một số yếu tố của bản đồ. * Hoạt động 3: Nhóm. - Đọc bài sgk/5. - Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý: - Hs thảo luận nhóm 2. - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây ntn? Chỉ trên H3? - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì? - Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung. + ND chốt sgk/5. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. - Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản... - Tổ chức nhóm 2: - 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì. Tiết : Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 1 I. yêu cầu: - Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: ưu điểm: - Tồn tại: 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn chữ cho 1 số em. -------------------------------------------------------------------- Tiết : Kĩ thuật Bài 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I. Mục tiêu: - Biết được đặc điểm của kim khâu và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị: - Kim khâu, kim thêu và chỉ. III. Các hoạt động dạy học. ( Tiếp theo tiết 1). * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Hướng dẫn học sinh qs hình 4 Sgk. - Hs quan sát. ? Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu? - Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau. - Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim. - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 (7) - sgk. - Hs quan sát. ? Nêu cách xâu kim? - Hs dựa vào sgk - trả lời. ? Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? - Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ. ? Nêu cách vê nút chỉ? - Hs dựa vào sgk/7 trả lời. ? Cần bảo quản kim, chỉ ntn? - Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim. * Hoạt động 5: Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Hs đặt kim chỉ lên mặt bàn. - Tổ chức cho hs thực hành N2: - Hs thực hành. - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu và đánh giá kết quả của hs. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: hs chuẩn bị bài T3.

File đính kèm:

  • docT1B.doc
Giáo án liên quan