- Đoc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẻ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.
144 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 1 - Tiết 1: Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùt chung – tuyên dương.
Chuẩn bị bài sau
Cả lớp tham gia.
HS quan sát trả lời.
vui vẻ...
HS nhắc lại.
HS đọc lại và nhặt từ và luyện đọc cá nhân và nhóm, lớp các từ : vượn ngự uyển, rạng rỡ...
HS đọc và giải nghĩa các từ : tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
HS đọc .đoạn.
HS chú ý.
Vài HS đọc lại.
Lớp nhận xét.
HS thảo luận .
Hoàn thành yêu cầu.
Trình bày trước lớp.
+ Ở xung quanh cậu : ở nhà vua – quên lau miệng...ở quan coi vườn ngự uyển...
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ, ngược với cái tự nhiên.
+ ...làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót,...
Lớp chia sẻ và bổ sung.
HS luyện đọc theo cách phân vai.
Vài nhóm đọc trước lớp.
HS luyện đọc.
HS thi đọc.
Lớp nhận xét và bình chọn.
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 33
Tiết 66: Bài: CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I/- Mục tiêu:
Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
Hiểu ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn hat ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
II/- Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra3 HS đọc truyện
“ Vương quốc vắng nụ cười ” theo cách phân vai và trả lời câu hỏi :
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
GV nhận xét và ghi điểm.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
GV đính tranh – khai thác.
Tranh vẽ những gì ?
Liên hệ rút tựa bài .
1 HS đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và nhặt từ khó - luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc từng khổ và giải nghĩa từ...
Yêu cầu HS luyện đọc - khổ 3.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV nhận xét.
Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
+ Mong đợi: HS đọc lướt tốt và trả lời đúng câu hỏi SGK.
+ Mô tả: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK.
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
+ Những hình ảnh và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh... không gian cao rộng ?
+ Hãy tìm những câu thơ nói lên tiếng hót của chim chiền chiện.
+ Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho ta những cảm giác như thế nào ?
GV nhận xét và tuyên dương.
Hoạt động 2: Thi đọc
+ Mong đợi :
Biết đọc diễn cảm bài văn .
Đọc phân biệt lời các nhân vật.
+ Mô tả: GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và tổ chức thi đọc.
GV nhận xét và tuyên dương.
GV yêu cầu HS nhẫm thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
GV nhận xét và tuyên dương.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
Nhận xét chung – tuyên dương.
Chuẩn bị bài sau
Cả lớp tham gia.
HS quan sát trả lời.
Chú chim và cánh đồng...
HS nhắc lại.
HS theo dõi.
HS đọc lại và nhặt từ và luyện đọc cá nhân và nhóm, lớp các từ : bay vút, chan chứa, chim sà,...
HS đọc và giải nghĩa các từ : Cao hoài, thì, cao vợi...
HS luyện đọc.
HS chú ý.
Vài HS đọc lại.
Lớp nhận xét.
HS thảo luận .
Hoàn thành yêu cầu.
Trình bày trước lớp.
+ Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa 1 không gian rất cao, rất rộng.
+ Chim bay lượn rất tự do, lúc sà xuống cánh đồng - chim bay - chim sà
+ Khúc hót ngọt ngào
Tiếng hót long lanh
Chim ơi, chim nói,...
+ Gợi cảm về 1 cuộc sống thanh bình, hạnh phúc.
Lớp chia sẻ và bổ sung.
HS luyện đọc diễn cảm bài thơ thi đọc giữa các nhóm.
Lớp nhận xét và bình chọn.
HS nhẫm học thuộc lòng.
Thi đọc từng khổ cả bài.
Lớp nhận xét và bình chọn.
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 34
Tiết 67: Bài: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I/- Mục tiêu:
Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài thơ với giọng rõ ràng, rành mạch và phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ lâu, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình và niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II/- Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài “ Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi :
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
GV nhận xét và ghi điểm.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
GV đính tranh – khai thác.
Tranh vẽ những gì ?
Liên hệ rút tựa bài .
1 HS đọc cả bài.
GV chia đoạn ( 3 đoạn ).
Yêu cầu HS đọc từng đoạn và luyện đọc. từ khó.
Yêu cầu HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ.
Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2.
( GV uốn nắn nếu cần ).
GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV nhận xét.
Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
+ Mong đợi: HS hiểu giá trị và tác dụng của tiếng cười.
+ Mô tả: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK.
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn ?
- Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng phân biệt con người và các loài động vật khác.
- Đoạn 2 : Tiếng cười là kiều thuốc bổ
- Đoạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+ Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười để làm gì ?
+ Em rút ra điều gì về bài này ?
GV nhận xét và tuyên dương.
Hoạt động 2: Thi đọc
+ Mong đợi : HS đọc diễn cảm tốt.
+ Mô tả: GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
GV nhận xét và tuyên dương.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
Nhận xét chung – tuyên dương.
Chuẩn bị bài sau
Cả lớp tham gia.
HS quan sát tranh.
Mọi người xem hài cười nói vui vẻ
HS nhắc lại.
HS theo dõi.
HS đọc lại và nhặt từ và luyện đọc cá nhân và nhóm, lớp các từ :
100 ki lo met, thoải mái,...
HS đọc đoạn và giải nghĩa các từ : Thống kê, thư giãn, sảng khoái,...
HS luyện đọc.
HS chú ý.
Vài HS đọc lại.
Lớp nhận xét.
HS thảo luận .
Hoàn thành yêu cầu.
Trình bày trước lớp.
+ Vì khi cười tốc độ của con người tăng lên 100 ki-lô-mét và giờ,...
+ ...Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+ Chọn ý b biết sống 1 cách vui vẻ.
Lớp chia sẻ và bổ sung.
HS luyện đọc
Thi đọc giữa các nhóm.
Lớp nhận xét và bình chọn.
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 34
Tiết 68: Bài: ĂN MẦM ĐÁ
I/- Mục tiêu:
Đọc lưu loát, toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui , hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện.
Hiểu các từ ngữ trong bài :
Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi trạng “ Trạng Quỳnh” thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng , vừa khéo răng chúa : No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II/- Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài “ Tiếng cười là liều thuốc bổ” và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
+ Em rút ra điều gì qua bài này ?
GV nhận xét và ghi điểm.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
GV đính tranh và khai thác.
Tranh vẽ những ai ?
Liên hệ rút tựa bài .
1 HS đọc cả bài.
GV chia đoạn (4 đoạn ).
Yêu cầu HS đọc đoạn nhặt từ khó và luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc đoạn 4 .
( GV uốn nắn nếu cần ).
GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV nhận xét.
Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
+ Mong đợi: HS thấy được trí thông minh của trạng Quỳnh.
+ Mô tả: Yêu cầu HS thảo luận và trả lời lần lượt câu hỏi SGK.
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn “ mầm đá?”
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị cho món ăn như thế nào ?
+ Cuối cùng chúa Trịnh có ăn mầm đá không ? Vì sao ?
+ Em có nhận xét gì về nhân vật trạng Quỳnh ?
GV nhận xét và tuyên dương.
Hoạt động 2: Thi đọc
+ Mong đợi :
HS đọc diễn cảm tốt.
Đọc toàn truyện với lối phân vai.
+ Mô tả: GV hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai trong nhóm và tổ chức thi đọc trước lớp.
Hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai ( đoạn 4 ).
GV nhận xét và tuyên dương.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
Nhận xét chung – tuyên dương.
Chuẩn bị bài sau
Cả lớp tham gia.
HS quan sát tranh.
HS trả lời.
HS nhắc lại.
HS theo dõi SGK.
HS đọc lại và nhặt từ và luyện đọc cá nhân và nhóm, lớp các từ :
túc trực,...
HS đọc đoạn và giải nghĩa các từ : Tương truyền, dã vị, túc trực...
HS đọc đoạn đoạn 4.
HS chú ý nghe.
Vài HS đọc lại.
Lớp nhận xét.
HS thảo luận .
Hoàn thành yêu cầu.
Trình bày trước lớp.
+ Vì chúa Trịnh ăn gì cũng không ngon miệng thấy mầm đá là món ăn lạ thì muốn ăn.
+ Trạng Quỳnh cho người lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị lọ tương...
+ ...Chúa không được ăn vì thật ra không hề có móm mầm đá.
+ VD : Trạng Quỳnh là người rất thông minh.
Lớp chia sẻ và bổ sung.
HS luyện đọc
Thi đọc giữa các nhóm.
Lớp nhận xét và bình chọn.
Lớp nhận xét.
File đính kèm:
- tap doc 4.doc