MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Bảng phụ kẻ như BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
389 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Môn toán - Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
+ 1 – 2 HS nêu các bước làm.
+ 1 HS lên bảng trình bày bài giải .
+ Cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
+ Cả lớp tự làm bài.
+ HS đổi vở kiểm tra kết quả.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
+ HS trao đổi xác định tổng , hiệu của bài toán.
+ HS lên bảng trình bày bài giải.
+ Cả lớp nhận xét.
Thứ ngày tháng năm
Toán
Tiết 171 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỷ sốcủa hai số đó
I- Mục tiêu
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán về” Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II- Đồ dùng dạy học :- Phấn màu, bảng phụ BT 1,2.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra:
Trong quá trình học
B.Bài mới:
Bài 1: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó:
+ Trước khi HS làm bài 1và cho 1- 2 HS nêu lại các bước tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ GV treo bảng phụ, hướng dẫn tính ở cột thứ nhất, sau đó HS tự làm.
Tổng
91
170
216
Tỉ số
1: 6
2 : 3
3: 5
Số thứ1
13
68
81
Số thứ2
78
102
125
Bài 2: Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó
Hiệu
72
63
105
Tỉ số
1 : 5
3 : 4
4: 7
Số thứ1
18
189
140
Số thứ2
54
252
245
+ nêu lại các bước tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài 3: Tóm tắt
?tấn
Kho thứ nhất:
?tấn 1350
Kho thứ hai:
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 ( phần )
Số thóc ở kho thứ nhất là:
1350 : 9 ´ 4 = 600 ( tấn )
Số thóc ở kho thứ hai là:
1350 – 600 = 750 ( tấn )
Đáp số: 600 tấn
750 tấn
Bài 4:
+ bài toán thuộc dạng gì?
+ nêu các bước làm.
+ GV cho HS làm bài rồi chữa.
Số hộp bánh:
56 hộp
Số hộp kẹo:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7 ( phần )
Số hộp kẹo cửa hàng đã bán là:
56 : 7 ´ 3 = 24 ( hộp )
Số hộp bánh cửa hàng đã bán là:
56 – 24 = 32 ( hộp )
Đáp số: 24 hộp kẹo
32 hộp bánh.
Bài 5: GV hướng dẫn HS các bước giải:
- Tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tính tuổi con sau 3 năm.
- Tính tuổi con hiện nay.
- Tính tuổi mẹ hiện nay.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung.
+ HS tự làm bài.
+ 2 HS lên bảng điền vào ô giá trị của số thứ nhất, số thứ hai, mỗi HS điền 2 cột.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài 2 tiến hành tương tự bài 1.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
+ HS vẽ sơ đồ trên bảng lớp.
+ HS tự làm bài. 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
+ Cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc đầu bài 4.
+ HS trao đổi nhóm đôi
+ 1 – 2 HS nêu các bước làm.
+ 1 HS lên bảng trình bày bài giải .
+ Cả lớp nhận xét.
HS giải bài toán theo HD của GV.
1 HS chữa.
Thứ ngày tháng năm
Toán
Tiết 172: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về:
+ Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Tính giá trị một biểu thức có chứa phân số.Tìm một thành phần chưa biết của phép tính
+ Giải toán liên quan đến “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ kẻ, viết sẵn nội dung bài 1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra:
Trong quá trình ôn tập.
B.Bài mới:
Bài 1: Sắp xếp thứ tự
+ GV treo bảng phụ.
Tỉnh
Lâm Đồng
Đắc Lắc
Kon Tum
Gia Lai
Diện tích
10 137 km2
19 800 km2
9934
km2
16212
km2
Tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn là:Kon Tum; Lâm Đồng; Gia Lai; Đắc Lắc.
Bài 2: Tính
+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
a) + - = + - = - =
c ) x : = : = : = x
= = =
b) + x = + = + =
d) - : = - x = -
= - = - = =
GV chữa bài.
Bài 3: Tìm X
a) b)
+ nêu cách tìm thành phần X trong mỗi phần a), b).
GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm đôi tìm cách giải.
+ Mời một HS khá giỏi lên vẽ sơ đồ.
Bài giải
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Ta có sơ đồ:
?
Số thứ nhất:
1
Số thứ hai : 84
1 1
Số thứ ba :
Ba lần số thứ nhất là: 84– ( 2 + 1 ) = 81
Số thứ nhất là : 81 : 3 = 27
Số thứ hai là : 27 + 1 = 28
Số thứ ba là : 28 + 1 = 29
Đáp số: 27 ; 28; 29
+ GV chấm một số bài làm nhanh và đúng.
Bài 5: Đọc đề bài , nêu dạng toán?
Tóm tắt
?t
Tuổi con:
30 tuổi
Tuổi bố :
? t
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 ( phần )
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi )
Tuổi bố là: 6 ´ 6 = 36 ( tuổi )
Đáp số: con: 5 tuổi bố : 36 tuổi
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 1. + HS tự làm bài.
+ 1 HS đọc tên các tỉnh theo yêu cầu của bài.
+ 1 HS đọc yêu
+ 1 – 2 HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi biểu thức của bài.
+ HS tự làm bài. 4 HS lên bảng trình bày bài làm.
+ Cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
+ 2 HS lên bảng trình bày bài giải .
+ Cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
+ HS trao đổi nhóm đôi tìm cách giải.
+ Một HS khá giỏi lên vẽ sơ đồ.
+ Cả lớp tự làm.
+ 1 HS lên bảng trình bày.
+ Cả lớp nhân xét.
+ 1 HS đọc đầu bài.
+ HS nêu dạng bài.
+ HS tự làm bài.
+ HS nhận xét.
Thứ ngày tháng năm
Toán
Tiết 173: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về:
+ Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
+ Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên.
+ So sánh hai phân số.
+ Giải toán liên quan tới tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ kẻ, viết sẵn nội dung bài 5.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra:
Trong quá trình ôn tập.
B.Bài mới:
Bài 1:
- GV viết từng số lên bảng gọi HS đọc. Cho HS nêu hàng và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
VD:
975 368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám – chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, có giá trị 900 000.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Cho HS tự làm bài rồi chữa.
GV chữa bài.
24579 82604
+ 43867 - 35246
78446 47358
+ Nêu cách đặt tính và tính.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Nêu cách so sánh 2 phân số ?
GV nhận xét.
VD: 10 = 16 ( rút gọn 2 PS).
15 24
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự tóm tắt rồi giải bài toán.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 x 2/3 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng đó là:
50 x (9600: 100)= 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ.
Đáp số: 48 tạ thóc.
+ GV chấm một số bài làm nhanh và đúng.
Bài 5: GV nêu yêu cầu.
GV nhận xét ( Cho HS giải thích cách làm)
680
- 23 + 68
207 748
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 1. + HS đọc số.
+ 1 HS đọc yêu
+ HS tự làm bài. 4 HS lên bảng trình bày bài làm.
+ Cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
+ HS nêu
+ 2 HS lên bảng trình bày bài giải .
+ Cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
+ Cả lớp tự làm.
+ 1 HS lên bảng trình bày.
+ Cả lớp nhân xét.
+ HS tự làm bài.
+ HS nhận xét.
Thứ ngày tháng năm
Toán
Tiết 174: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về:
+ Viết số.
+ Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
+ Tín giá trị của biểu thức có chứa phân số.
+ Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ kẻ, viết sẵn nội dung bài 2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra:
Trong quá trình ôn tập.
B.Bài mới:
Bài 1:
GV gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS làm bài vào vở.
GV chữa bài.
365 847.
16 530 464
105 072 009.
+ Khi đọc cần phải chú ý điều gì?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
+ Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
+ Hai đơn vị kế tiếp nhau gấp ( kém ) nhau bao nhiêu lần?
- Cho HS tự làm bài rồi chữa.
GV chữa bài.
a)2 yến = 20 kg
2 yến 6kg = 26kg
40 kg = 4 yến.
b)5 tạ = 500 kg 5 tạ = 50 yến
5 tạ 75kg = 575kg 9 tạ 9kg = 909 kg
800kg = 8 tạ 2/5 tạ = 40 kg
..
-GV cho HS nêu cách tính một số câu: 5 tạ 75kg, 2/5 tạ..
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức
- Cho HS tự làm bài vào vở
GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Dạng toán?
- Cho HS tự tóm tắt rồi giải bài toán.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
35 : 7 x 4= 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh gái.
* GV lưu ý HS chỉ tính số HS gái.
+ GV chấm một số bài làm nhanh và đúng.
Bài 5: GV nêu yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm 6 rồi phát biểu.
- GV nhận xét.
a)Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:
- Có 4 góc vuông.
- Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt (có chiều dài bằng chiều rộng).
b)Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm sau: Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
( Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt).
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiết sau kiểm tra cuối năm.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 1. + HS viết số.vào vở
+ 1 HS đọc yêu
+ HS trả lời.
+ HS tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bảng phụ.
+ Cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
+ HS nêu
+ 4 HS lên bảng trình bày bài giải .
+ Cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
- HS trả lời.
+ Cả lớp tự làm.
+ 1 HS lên bảng trình bày.
+ Cả lớp nhân xét.
+ HS thảo luận, phát biểu.
+ HS nhận xét.
Thứ ngày tháng năm
Toán
Tiết 175: Kiểm tra cuối năm
I. Mục tiêu
- Kiểm tra HS các kiến thức toán lớp 4.
- Kiểm tra cách trình bày bài, kĩ năng tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
Bài kiểm tra photo cho từng HS ( Ban giám hiệu ra đề).
Bút, nháp,..
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B.Kiểm tra
- GV phát đề bài cho HS.
- Nhắc nhở HS làm bài.
- Quan sát HS làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV thu bài.
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn HS ôn tập lại chương trình toán 4.
- HS nhận đề.
- HS lưu ý nghe.
- HS làm bài.
- HS nộp bài.
File đính kèm:
- TOAN.doc