1 Đọc rành mạch , trôi chảy;lưu loát toàn bài; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật
-Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách từng nhân vật
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công
- Giáo dục cho HS tình yêu thương đùm bọc, đoàn kết với bạn bè.
53 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 1 môn Tập đọc: Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời đúng
1.Số bốn mươi triệu,bốn mươi nghìn và bốn mươi viết là :
A. 404 040 C. 4 004 040
B. 40 040 040 D. 4 040 040
2. Gía trị của chữ số 9 trong số 679 842 là:
A. 9 C. 9 000
B. 900 D. 90 000
3. Số bé nhất trong các số 684 725; 684 752 ; 684 257 ; 684 275 là:
A. 684 725 C. 684 257
B. 684 752 D. 684 275
4. 3tấn 72 kg = kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 372 C. 3 027
B. 3 720 D. 3 072
5. 2 phút 20 giây = .giây
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 40 C. 80
B. 220 D. 140
PHẦN II: Làm các bài tập sau
1.Biểu đồ dưới nay chỉ số quyển sách mà thư viện nhà trường đã cho mượn trong 4 tháng của học kì I ( GV vẽ biểu đồ vào bảng phụ )
Dựa vào biểu đồ để viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a.Tháng 10 thư viện đã cho mượn quyển sách
b. Tháng 12 thư viện đã cho mượn ..quyển sách
c. Tháng .. thư viện đã cho mượn nhiều sách nhất.
d. Tháng .. thư viện đã cho mượn ít sách nhất.
e. Trung bình mỗi tháng thư viện đã cho mượn ..quyển sách
2. Một kho hàng, ngày đầu nhận được 60 tấn hàng, ngày thứ hai nhận được bằng 1/3 số tấn hàng của ngày đầu; ngày thứ ba nhận được ít hơn ngày đầu 5 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày kho đó nhận được bao nhiêu tấn hàng?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
PHẦN I: ( 3,5 điểm )
Câu 1,2,3 : ( 0,5 điểm )
Câu 4,5 : ( 1 điểm )
PHẦN II: ( 6,5 điểm )
Câu1 : ( 3 điểm )
Câu2 : ( 3,5 điểm )
Bài giải :
Ngày thứ hai nhận được số tấn hàng là:
60 : 3 = 20 ( tấn )
Ngày thứ ba nhận được số tấn hàng là :
60 – 5 = 55 ( tấn )
Trung bình mỗi ngày kho đó nhận được số tấn hàng là:
( 60 + 20 + 55 ) : 3 = 45 ( tấn )
Đáp số : 45 tấn hàng
Củng cố – dặn dò:
Thu bài - nhận xét giờ kiểm tra
LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
-Rèn cho hs thực hiện thành thạo chính xác các phép toán .
- GD cho hs tự giác trong học toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại –Luyện tập .
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
-HD học sinh làm bài tập.
Bài 1 :Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km , giờ thứ hai chạy được nhiều hơn giờ thứ nhất 20 km , quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường ô tô chạy được trong hai giờ đầu . Hỏi giờ thứ ba ô tô chạy được bao nhiêu km ?
Bài 2 : Một cửa hàng bán vải , ngày đầu bán được 20 m vải , ngày thứ hai bán được bằng 1/3 số m vải của ngày đầu, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày đầu 6 m vải . Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải ?
3 Củng cố – dặn dò :
Hệ thống bài
Nhận xét giờ học
Bài giải
GIỜ thứ hai ô tô chạy được là:
40 +20 = 60 ( km )
GIỜ thứ ba ô tô chạy được là :
( 40+60 ) : 2 =50 (km )
Đáp số : 50 km
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
90 : 3 = 30 ( m )
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
90 – 6 = 84 ( m )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là :
( 90 +30 + 84 ) : 3 = 68( m )
Đáp số : 68 m vải
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT : LUYỆN ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU :
-Luyện cho hs đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình yêu mến thiếu nhi của anh chiến sĩ .
- Nắm được nội dung toàn bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III.PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại – luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên :
Hoạt động của học sinh :
1.Ổn định :
2. Bài mới : giới thiệu bài
*HD học sinh đọc
- GV sửa sai cho hs sau mỗi lần đọc
*GV củng cố lại kiến thức bằng cách cho hs trả lời cau hỏi trong sách giáo khoa .
*HD hs đọc diễn cảm
-GV cho hs thi đọc
- GV gọi hs nhắc lại ý nghĩa của bài
3. Củng cố- dặn dò:
-Hệ thống bài
- nhận xét giờ học
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 3 hs đọc cả bài
- Từng hs trả lời câu hỏi. Các hs khác nhận xét bổ sung
- HS thi đọc diễn cảm theo đoạn
- HS thi đọc diễn cảm cả bài
- HS khác nhận xét bạn đọc và chọn ra các bạn đọc hay.
-Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ứoc của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
TOÁN : Tiết 32
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại –luyện tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Bài cũ : gọi hs làm bài tập
3.Bài mới : giới thiệu bài
a.Gthiệu biểu thức có chứa hai chữ
- GV nêu mẫu
+ Anh câu được 3 con cá
+ Em câu được 2 con cá
+ Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ?
-GV giới thiệu a+ b là biểu thức có chứa hai chữ
-Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b =3 + 2 = 5
5 là môït giá trị của biểu thức a + b
b. Thực hành
Bài 1 : Tính giá trị của c + d nếu :
a/ c = 10 và d = 25
b/ c = 15 cm và d = 45 cm
Bài 2 : Tính giá trị của a – b nếu :
a/ a = 32 và b = 20
b/ a = 45 và b = 36
c/ a = 18 m và b = 10 m
Bài 3 : GV gọi hs nêu yêu cầu của đề
- 2HS lên bảng làm bài tập
- HS trả lời rồi viết được3 + 2 vào cột thứ 3 của bảng
-HS làm tương tự với các trường hợp
a = 4 và b = 0 ; a = 0 và b = 1
- HS đọc đề và làm bài
- Thì c + d = 10 + 25 = 35
- Thì c + d = 15 + 25 = 40 ( cm )
- Thì a – b = 32 – 20 = 12
- Thì a – b = 45 – 36 = 9
- Thì a – b = 18 – 10 = 8 ( m )
- HS hoạt động nhóm đôi và nêu kết quả.
LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
- Luyện tập kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại một cách nhuần nhuyễn
- Giáo dục cho hs tính cẩn thận khi làm bài .
II.PHƯƠNG PHÁP:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1.Bài cũ :
2.Bài mới : giới thiệu bài
- HD học sinh làm bài tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính va thử lại:
2875 + 3219
46375 + 25408
38726 + 40954
42863 + 29127
Bài 2: Tính rồi thử lại :
62975 92714 8300 39700
-24138 - 25091 - 516 - 9216
Bài 3: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 42640 m , giờ thứ hai chạy được ít hơn giờ thứ nhất 6280 m. Hỏi trong hai giờ ô tô đó chạy được tất cả bao nhiêu km?
3. Củng cố – dặn dò : Hệ thống bài
Nhận xét giờ học
HS làm bài tập
2875 6094
+3 219 Thử lại - 2875
3219
62975 38837
- 24138 Thử lại + 24138
38837 62975
- HS làm các phép tính còn lại
Bài giải
Quảng đường giờ thứ hai ô tô chạy được là:
24640 – 6280 = 36360 ( m )
Trong hai giờ ô tô cạy được số km là: 24640 + 36360 = 79 000 ( m )
79 000 m = 79 km
Đáp số : 79 km
LUYỆN TẬP TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC TIÊU:
Luyện cho hs nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – luyện tập
IV.CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh:
1.Ôån định:
2.Bài mới: giới thiệu bài
*HD học sinh làm bài tập
Bài 1: Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu )
*Mẫu: Nếu a = 2 và b = 1 thì :
a + b = 2+ 1 = 3
Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu )
3.Củng cố – dặn dò: Hệ thống bài
Nhận xét giờ học
*HS làm bài tập
- Nếu a = 2 và b = 1 thì : a – b =
.
Nếu m = 6 và n = 3 thì : m + n =
m - n =.
m x n =..
m : n =.
a,
a
b
a + b
b x b
3
5
8
15
9
1
0
4
6
8
2
2
b,
c
d
c – d
c : d
10
2
8
5
9
3
16
4
28
7
20
1
ĐẠO ĐỨC: TIẾT 01
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: HS học xong bài này có khả năng:
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
Có thái độ hành vi trung thực trong học tập
II/ Đồ dùng dạy học: - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực
1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
HSxem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống
HS liệt kê các cách giải quyết
GV tóm tắt thành mấycách giải quyết chính
a.Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem
b.Nói dối côlà đã sưu tầm nhưng quên ở nhà
c.Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau
GV rút ra kết luận:
Cách giải quyết c là phù hợp
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV nêu yêu cầu của BT1 sgk
Gv hệ thống lại
Hoạt động3:Thảo luận nhóm
HS lựa chọn và đứng vào 1trong 3 vị trí,qui ước theo3 thái độ : Tán thành , phân vân , không tán thành
-GV hệ thống lại
4 . Củng cố – dặn dò : - Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
-HS quan sát tranh
.
-HS đọc nội dung tình huống và đưa ra các cách giải quyết
-HS theo dõi lắng nghe các cách giải quyết mà GV đưa ra
- HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
HS làm việc cá nhân
-Trình bày ý kiến,trao đổi chất vấn,và đi đến thống nhất việc làm c
HS suy nghĩ lựa chọn cách giải quyết
-Ý kiến b,c: là đúng
-Ý kiến a : là sai
-HS đọc phần ghi nhớ
File đính kèm:
- giao an 4(2).doc