1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường lớp.
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Lê Đồng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững gì trong quá trình sống của mình.
Bước 2: HS thảo luận theo từng cặp
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc của rnhóm mình( mỗi nhóm chỉ cần nói 1,2 ý)
Bước 4: Gv yêu cầu HS đọc đoạn đầu của mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
Kết luận: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quả trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người ,thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Cách tiến hành
Bước 1: làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.
- GV giảng cho HS hiểu hình 2 trang 7 chỉ là gợi ý, các nhóm có thể vẽ hoặc viết tuỳ theo sự sáng tạo của nhóm mình.
Bước 2: trình bày sản phẩm
- Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Một số nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào.
- các HS khác nghe, hỏi hoặc nhận xét.
Kết luận: GV cùng HS nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khoẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại mục Bạn cần biết.
-GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
- Dặn chuẩn bị trước bài “ Sự trao đổi chất ở người ( tiép theo)”
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người,là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
3. Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2.Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút)
a.Hướng dẫn HS nhận xét:
* Bài tập 1:Tổ chức hoạt động nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nói tên những chuyện em đã học ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể )
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập và lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giait đúng:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- những người dự lễ hội
Nhân vật là vật ( con vật, đồ vật, cây cối
- Dế Mèn
-Nhà Trò
- bọn nhện
- giao long
* Bài tập 2: Tổ chức thảo luận theo cặp
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số em phát biểu trước lớp, các em khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại : + Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sằng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét: là lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ:
- Ba, bốn em đọc phần ghi nhớ SGK
- Gv nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ.
3.Hướng dẫn HS luyện tập ( 25 phút)
Bài tập 1: Làm việc cá nhân.
- Một HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại :+ Nhân vật trong truyện là : Ni-ki-ta, Chi-om-ka, Gô-sa và bà ngoại.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.
+ Bà có nhận xét như vậy là vì quan sát hành động của mỗi cháu.
Bài tập 2: Một HS đọc nội dung bài tập
- Tổ chức thảo luận theo bàn
- HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:
+ Nếu quan tâm sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc....
+ Nếu không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa... măc em bé khóc.
- HS thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài học
Toán
Tiết 5: luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức chữ.
3. Thái độ:HS có ý thức hợp tác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách tính giá trị của biểu thức chữ
2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Thực hành:
Bài 1:HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm phần a
-HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với từng giá trị của a.
- HS cả lớp tự làm các phần còn lại : b,c,d ba HS nêu kết quả.
- GV nhận xét dánh giá.
. Bài 2: làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài, nhắc lại thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS tự giải bài vào vở.
- Một số HS nêu kết quả bài làm cả lớp thống nhất.
Bài 3: Tổ chức thảo luận nhóm:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm hoàn thành bài tập 3, đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thi xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:* xây dựng công thức tính.
- GV vẽ hình vuông ( độ dài là a )lên bảng.
- HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông ( độ dài cạnh nhân 4).
- GV nói : khi độ dài cạnh bằng a chu vi hình vuông là P = a x 4.
- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm
- GV nói công thức tính chu vi hình vuông cũng là biểu thức có chứa một chữ.
* Luyện tập: HS tự làm các phần còn lại trong bài 4.
- Một số HS nêu kết quả. Các em khác nhận xét.
- GV chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính giá trị số của biểu thức, công thức tính chu vi hình vuông.
- GV nhận xét tiết học, dăn về xem lại bài 2,3.
đạo đức
bài 1: trung thực trong học tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kỹ năng:Biết trung thực trong học tập
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học
. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chương trình môn học
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS biết sử lí trung thực theo tình huống cho trước.
* Tiến hành:Bước 1 HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
Bước 2: HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
Bước 3 : GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
Nói dối cô đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
Bước 4: GV hỏi: Nếu em là Long em sẽ giải quyết theo cách nào?
- GV sử dụng thẻ màu để HS chọn cách sử lí sau đó sẽ chia thành các nhóm. Từng nhóm thảo luận xem vì sao lại chọn cách giải quyết ấy.
Bước 5: Các nhóm thảo luận.
Bước 6: Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung vè mặt tích cực, hạn chế cảu mỗi cách giải quyết
* Kết luận: Cách giải quyết ( c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: làm việc cá nhân bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: Nhận biết việc làm trung thực, việc làm không trung thực.
* Tiến hành:Bước 1: Gv nêu yêu cầu bài tập
Bước 2 : HS làm việc cá nhân.
Bước 3: HS trình bày ý kiến trao đổi chất vấn lẫn nhau.
* GV kết luận: - Việc ( c ) là trung thực trong học tập.
- Các việc (a), ( b), ( d ) là thiếu trung thực trong học tập
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK
* Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của bản thân trước các hành động
* Tiến hành:GV nêu từng ý của bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào một trong ba vị trí, quy ước theo ba thái độ:
+ Tán thành.
+ Phân vân
+ Không tán thành.
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của mình.
Bước 3: Cả lớp trao đổi bổ sung
*GV kết luận: ý kiến ( b), (c) là đúng. ý kiến (a) là sai.
* GV yêu cầu một số em đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động tiếp nối
1. HS về sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
2. Tự liên hệ bài tập 6 SGK.
3. Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học ( bài tập 5 SGK ).
Sinh hoạt
I. ổn định tổ chức vui văn nghệ.
II. Nội dung sinh hoạt.
1. Học nội quy chung của lớp của trường.
- GV phổ biến các quy định mà HS phải thực hiện trong khi học tập và vui chơi tại trường, lớp.
2. Phát động tháng an toàn giao thông.
- GV nêu sơ qua về tình hình trật tự giao thông ở nước ta.
- Nêu vai trò của giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
- Nêu ý thức tham gia giao thông của người dân hiện nay.
- Nêu tác hại của tai nạn giao thông, một số tai nạn điển hình từ đầu năm 2005 đến nay ở nước ta, trên thể giới, ở địa phương.
- Phát động HS tham gia giao thông an toàn
3. GV nhận xét về tình hình học tập của lớp.
- Nhận xét về sự chuẩn bị cho năm học mới: đồ dùng học tập sách vở,,,
- Nhận xét về ý thức học tập ở lớp, ở nhà của HS
4. Phương hướng tuần sau:
- Củng cố nề nếp học tập
- Thực hiện tốt nội qui của trường của lớp.
- Đảm bảo vệ sinh cá nhân vệ sinh chung.
- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông.
- Chuẩn bị tốt cho đại hội đội.
File đính kèm:
- giao an lop4 tuan.doc