A. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc số có tới 6 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học
Phóng to bảng SGK
thẻ số
C. Các hoạt động dạy học
22 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Tiền Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọn bạn kể hay nhất
Nhận xét tiết học
Thể dục
Động tác quay sau
Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
A. Mục tiêu
Củng cố và nâng cao kĩ thuật quay phải, quay trái, đi đều. Y/ C nhanh, trật tự, động tác dứt khoát.
Học động tác quay sau
Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Y/C chơi đúng luật, hào hứng.
B. Đồ dùng dạy học
1 còi;
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
I. Phần mở đầu.
( 6- 10')
Tập hợp lớp
Phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
Yêu cầu học sinh đúng tại chỗ vỗ tay và hát
Cho học sinh chơi: Ai nhanh hơn
Tập hợp 4 hàng ngang
Vỗ tay hát
Chơi trò chơi
II. Phần cơ bản
(18 - 22')
a) Ôn quay phải, quay trái, đi đều
GV điều khiển
Nhận xét và sửa chữa
Chia tổ tập luyện
Tập theo tổ
Yêu cầu học sinh thi giữa các tổ
GV nhận xét
Thi giữa các tổ
b) Học động tác quay sau
GV phân tích , làm mẫu
Yêu cầu học sinh thực hiện
Theo dõi
Thực hiện
b) Trò chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh
GV làm mẫu, phổ biến luật chơi
Cho cả lớp chơi thử
Cho cả lớp chơi chính thức
Quan sát
Chơi thử
Chơi chính thức
III. Phần kết thúc
( 4- 6')
Thực hiện động tác thả lỏng
Hệ thống lại bài học
Nhận xét tiết học
Tự học
Tự học Toán
A. Mục tiêu
Củng cố cách đọc và viết số có nhiều chữ số
B. Các hoạt động dạy học
CHo HS làm bài 1,2,3,4 trong VBT
HS trình bày từng bài
GV chữ chốt kiến thức từng bài
Thứ 5 ngày 4 tháng 9 năm 2008
Toán
so sánh các số có nhiều chữ số
A. Mục tiêu
Giúp học sinh :
Nhận biết các dấu hiệu và so sánh các số có nhiều chữ số
Củngb cố cách tìm số lớn nhất , bé nhất trong một nhóm số
Xác định được số lớn nhất và số bé nhất có 3 chữ số , số lớn nhất và số bé nhất có 6 chữ số
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu học sinh chữa BT 4
Làm bảng
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. So sánh số có nhiều chũ số
a, So sánh 99578 và 100000
Chốt: Tong 2 số số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
Học sinh làm bảng
giải thích cách làm
Nhắc lại
b, So sánh số 693251 và 693500
Yêu cầu học sinh làm bảng
giải thích cách làm
Làm bảng
giải thích cách làm
H. khi so sánh 2 số mà các chữ số của 2 số đó đề bằng nhau thì ta làm như thế nào?
trả lời
Chốt: So sánh từ hàng cao nếu bằng nhau thì so sánh đến hàng tiếp theo
3. Thực hành
Bài 1.
KT: Khi so sánh 2 số bất khì trước hết ta so sánh số các chữ số ( nếu số nào có chữ số nhiều hơn thì lớn hơn) nếu số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số từ hàng cao xuống hàng thấp.
Đọc mẫu
Làm SGK
Trình bầy miệng
Nhận xét
Bài 2.
KT : Ta so sánh 4 số với nhau rồi tìm ra số lớn nhất
Đọc thầm nêu yêu cầu
So sánh trả lời miệng
Nhận xét
Bài 3
KT: Ta tìm số bé nhât viêt riêng sau đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại cứ thé cho đến hết ta sẽ viết được các số từ bé đến lớn.
Đọc thầm nêu yêu cầu
Làm nháp
Trình bầy miệng
Nhận xét
Bài 4.
KT: So sánh số có nhiều chữ số
DKSL: HS làm bài nhầm
Đọc thầm nêu yêu cầu
Làm SGK
Trình bầy miệng
Nhận xét
5. Củng cố
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy......................
.........................................................................
.......................................................
........................................................
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
A. Mục tiêu
Giúp học sinh biết:
- Hành động thể hiện tính cách nhân vật
- bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dụng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp ghi sẵn nội dung phận nhận xét( theo VBT)
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ (2 - 3')
H.Thế nào là bài văn kể chuyện?
H. Dựa vào đâu để nói lên tính cách nhân vật trong bài văn kể chuyện?
trả lời miệng
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
Yêu cầu học sinh đọc truyện
Học sinh đọc truyện
GV đọc diễn cảm
Yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu 2, SGK
Học sinh đọc to B2
HD: Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé
Chốt: Qua cách xây dựng hành động nhân vật đã thể hiện tính cách của nhân vật
- Khi kể chuyện ta chọn kẻ những hành động tiêu biểu của nhân vật
Học sinh thảo luận nhóm đôi làm VBT
Đại diện các nhóm trình bày,
Nhận xét.
Yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu 3 SGK
Chốt: Hành động xẩy ra trước thì kể trước.....
H. Khi kể lại hành động của nhân vật ta cần chú ý gì?
Học sinh đọc y/c
Suy nghĩ trả lời miệng
Học sinh trả lời
4. Ghi nhớ
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
Đọc ghi nhớ
5. Luyện tập
Bài 1.
GV ghi tóm tắt y/c lên bảng
HD: Điền đúng tên chim chích hay chim sẻ vào chỗ chấm
Học sinh đọc yc
Đọc thầm đoạn văn
Làm SGK
Trình bầy
Nhận xét
Bài 2.
Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện
- Kể lại câu chuyện đó
Học sinh thảo luận nhóm đôi
Kể lại câu chuyện trước lớp
5. Củng cố
Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
A. Mục tiêu
- Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu: Báo hiệu đứng sau náo là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bp đứng trước
- Biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ (2-3')
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1-2')
2. Phần nhận xét (10-12')
Bài 1.
Yêu cầu học sinh đọc lần lượt từng câu văn, câu thơ và nhận xét tác dụng của dấu 2 chấm.
GV Chốt lới giải đúng:
a, Báo hiệu phần sau nó là lời BH
b, Báo câu sau là lời nói của Dế Mèn
c, Giải thích cho điều là .....
Học sinh đọc yêu cầu -
Làm nháp
Trình bầy
Nhận xét
GV kết luận theo ghi nhớ SGK
Lưu ý: thanh ngang không đước đánh dấu khi viết.
3. Ghi nhớ
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
GV giải thích rõ hơn
Học sinh đọc ghi nhớ
4. Luyện tập (20-22')
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - trao đổi về tác dụng của dấu 2 chấm
Yêu cầu các nhóm trình bầy - lớp bổ sung
GV chốt lời giải đúng.
Học sinh đọc thầm yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
Trình bầy
Nhận xét bổ sung
Bài 2
Nhắc học sinh : Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu 2 chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. Trường hợp giải thích chỉ cần dùng dấu 2 chấm.
Yêu cầu học sinh làm vở
Chốt lời giải đúng
Học sinh đọc thầm yêu cầu
Suy nghĩ trả lời
nhận xét
5. Củng cố (2-4')
H. Dấu 2 chấm có tác dụng gì?
Nhận xét tiết học
Thứ 6 ngày 5 tháng 9 năm 2008
Toán
triệu và lớp triệu
A. Mục tiêu
Giúp học sinh :
Biết về hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
nhận biêt các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
GV viêt số : 653720; Yêu cầu học sinh đọc số và nêu rõ từng chữ số thuộc hàng lớp nào?
H. Lớp đơnvị, lớp nghìn gồm những hàng nào?
trả lời miệng
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu lớp triệu
Yêu cầu học sinh viêt các số : 1nghìn, 10 nghìn, 100nghìn
HS làm bảng1000; .....
Yêu cầu học sinh viết tiếp số 10 trăm nghìn
HS làm bảng 100 000
Gv giới thiệu 10 triệu là 1 chục triệu
Yêu cầu học sinh viêt tiếp số 10 chục triệu
Gv giới thiệu 10 chục triệu gọi là 1trăm triệu
GV> Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lớp triệu gồm những hàng nào?
Nêu tên các hàng lớptừ bé đến lớn?
Nhắc lại
3. Luyện tập
Bài 1.
Lưu ý thêm
Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu
Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu
Đọc thầm nêu yêu cầu
Trình bầy miệng
Nhận xét
Bài 2.
KT : Khi viết từ lớp này đến lớp kia cách thưa hơn 1 chút
Đọc thầm nêu yêu cầu
Làm bảng
Trình bầy miệng
Nhận xét
Bài 3
KT: Khi viết ta viết từ hàng cao nhất trở xuống
DKSL: HS viết thiếu chữ số 0
Đọc thầm nêu yêu cầu
Làm SGK
Trình bầy miệng
Nhận xét
Bài 4.
KT : Khi viết ta viết từ hàng cao nhất trở xuống hàng nào không có viêt chữ số 0
Đọc thầm nêu yêu cầu
Làm SGK
Trình bầy miệng
Nhận xét
5. Củng cố
Kẻ tên các hàng từ cao nhất trở xuống
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................
.........................................................
Tập làm văn
tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
A. Mục tiêu
Giúp học sinh biết:
- Trong bài văn kể chuyện, viếc tả ngoại hình của nhân vật là cần thết để thể hịên tính cách của nhân vật.
- Biêt dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện khi đọc chuyện, tìm hiểu chuyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp ghi phần nhận xét
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ (2 - 3')
H.Tính cách sủa nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
trả lời miệng
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1-2')
2. Phần nhận xét( 13-15')
Yêu cầu học sinh đọc y/c phần nhận xét
Học sinh đọc to y/c
Đọc thầm đoạn văn trả lời y/c BT1( làm nháp)
Trình bầy
nhận xét
Dựa vào ngoại hình của nhà trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ?
Chốt: Ngoại hình của nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối của nhân vật này.
Học sinh trả lời miệng
Nhận xét
H. Qua VD trên cho biết: Ngoài hành động, lời nói thể hiện tính cách của nhân vật thì còn đặc điểm nào thể hiện tính cách của nhân vật
Chốt: Ngoài hành động, lời nói thì ngoại hình cũng thể hiện tính cách của nhân vật.
Ngoại hình
4. Ghi nhớ
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
Đọc ghi nhớ
5. Luyện tập (17 - 19')
Bài 1.
H. Bài 1 có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
HD: Đọc thầm đoạn văn trả lời y/c vào VBT.
Chốt : Lời giải đúng
Học sinh đọc yc
Đọc thầm đoạn văn
Làm VBT
Trình bầy
Nhận xét
Bài 2.
HD: Khi kể ta có thể tả ngoại hình của bà lão , nàng tiên hay con ốc. Quan sát tranh để tả ngoại hình của bà lão và nàng tiên.
Đọc y/c bài tập
Quan sát tranh
Học sinh thảo luận nhóm đôi
làm vở
Kể lại câu chuyện trước lớp
5. Củng cố (2-4')
Muốn tả ngợi hình nhân vật cần chú ý tẩ những gì?
Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- Giao an danh may lop 4 cac mon.doc