- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn và kg.
-Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng đã học.
23 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Y/c HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
C. Củng cố, dặn dị
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ.
-HS đọc theo trình tự.
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm toàn bài và tiếp nối nhau trả lời
+Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
+Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.
+ Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
-4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
-Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
-4 HS đọc.
-HS theo dõi.
-Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai.
-2 HS đọc.
-3 HS đọc.
-HS nêu.
Thø ba ngµy 8 th¸ng 10 n¨m 2013
To¸n
T×m sè trung b×nh céng
I. Mơc tiªu:
- Bước đầu nhân biết được số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - KNS: Kĩ năng tư duy, kĩ năng hợp tác. II. ®å dïng d¹y häc : - Bảng phụ, bảng con, phấn màu
iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 5 của tiết 21.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
* Bài toán 1
-GV yêu cầu HS đọc đề toán.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
-Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu?
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
-Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
+Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.
-GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
-Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ?
3.Luyện tập, thực hành :
Bài 1:-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời.
Bài 2:-GV yêu cầu HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dị
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS đọc.
-Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
-Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nghe giảng.
-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5
-HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.
+Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
+Có 2 số hạng.
-3 HS.
-HS đọc.
-Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
-Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
-Là 28.
-Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.
- HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
-HS đọc.
-Số kg cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh.
-Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
-HS cả lớp.
Thø t ngµy 9 th¸ng 10 n¨m 2013
To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu: Giúp HS:
-Tính đượcá trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ yÕu:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
Bài 2:-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn làm bài.
Bài 4: -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có mấy loại ô tô ?
-Mỗi loại có mấy ô tô ?
-5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
-4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
-Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
-Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm ?
-Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV kiểm tra vở của một số HS.
C. Củng cố, dặn dị
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: -Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
-HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
45 : 9 = 5
-HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- HS đọc bài và nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS đọc bài và nêu yêu cầu.
- Số đo chiều cao lần lượt của 5 học sinh lớp 4.
- Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:
(138+ 132+ 130+ 136+ 134):5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm.
- HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
-Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm.
-Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm.
-Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô.
-Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm.
-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS cả lớp.
File đính kèm:
- giaoantoanlop.doc