Giáo án lớp 4 Tiết 2: Tập đọc - Bài 5: Thư thăm bạn

Ở tiết học này, HS:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.)

* KNS: Giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo .

II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ viết đoạn thư cần hướng dẫn.

 

doc22 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tiết 2: Tập đọc - Bài 5: Thư thăm bạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của người Việt cổ: +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời. +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm công cụ sản xuất làm vũ khí và công cụ sản xuất. +Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. +Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền; đấu vật... *KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS: SGK + vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra: (3’) - Chuẩn bị cho tiết học của học sinh. 3. Bài mới: (32’) * HĐ 1. Giới thiệu bài: Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy của dân tộc ta có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào ? Vào thời đó nhân dân ta sống như thế nào Để biết được những điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Nhà nước Văn Lang. Viết tiêu đề bài lên bảng. * HĐ 2. Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm nào? (vào khoảng 700 năm trước công nguyên) - Minh hoạ khoảng thời gian này trên trục thời gian - Yêu cầu HS lên xác định khoảng thời gian này trên trục - Cho HS quan sát lược đồ H1. + Nước Văn Lang ra đời ở đâu? Nêu kinh đô của nước Văn Lang (Nước Văn Lang ra đời ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. Kinh đô của nước Văn Lang đặt ở Phong Châu). * HĐ 3. Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp ? - Yêu cầu HS điền vào khung sơ đồ. - Gọi HS nêu kết quả bài làm, GVđiền vào khung sơ đồ trên bảng lớp. Kết quả: Hùng Vương Lạc Hầu, Lạc Tướng Lạc dân Nô tì + Lạc dân là người như thế nào? (Là dân thường) + Nô tì là người như thế nào? (Là tầng lớp nghèo hèn đi làm thuê cho tầng lớp trên) * HĐ 4. Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK - Yêu cầu HS mô tả cuộc sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. - Dưới thời vua Hùng, nghề chính của Lạc dân là làm ruộng, trồng lúa, khoai, cây ăn quả ngoài ra còn biết trồng đay, trồng dâu nuôi tằm, đúc đồng làm mác, giáo, mũi tên biết làm nhà ở để tránh thú dữ + Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến nay? ( Tục ăn trầu nhuộm răng đen, hoá trang khi vui chơi, đấu vật ) * Ghi nhớ (SGK). - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố,dặn dò: (4’) - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - Trả lời. - Quan sát và nhận xét. - 1 HS xác định - Quan sát SGK. - Trả lời. - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - Trả lời. - Điền vào vở bài tập. - 2 HS nêu kêt quả. - Trả lời - Quan sát SGK. - HS quan sát trả lời. - Lớp theo dõi. - Trả lời. - 2 HS đọc. - Lắng nghe và thực hiện. -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: TIN HỌC (GV BỘ MÔN DẠY) Tiết 2: TOÁN Bài 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3 (viết giá trị chữ số 5 của hai số). - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: (4’) -2 HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: (31’) * HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài. * HĐ 2. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số? - Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ. - Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ. - Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999. - GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. * HĐ 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV treo BT1 viết khung sẵn gắn số 80 712 Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữ số - Phần còn lại HS làm vào phiếu. - GV nhận xét chung bài làm. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? - GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS làm nháp ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số. - GV nhận xét chung bài làm của HS. 4. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV tổng kết tiết học. - Nhận xét tiết học. -Hát. - 2 HS thực hiện. - HS khác nhận xét. - HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu. - HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn ............. - Viết được mọi số tư nhiên. - HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm . -Vài HS nhắc lại - 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số. - HS cả lớp làm vào phiếu. - HS nêu kết quả - 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí của BT. - 1 HS nêu. - lớp làm vở, 1 HS làm giấy khổ lớn. - Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa. - Đổi chéo vở chữa bài. - 2 HS nêu. - Cả lớp làm vào nháp theo số GV đọc và phân tích chữ số 5 trong mỗi số. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 3: ANH VĂN (GV BỘ MÔN DẠY) Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Bài 6: VIẾT THƯ I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nắm chắc được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). *KNS: Giao tiếp; ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ. - Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập. - Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi ? bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Ổn định nền nếp lớp. 2. Kiểm tra: (4’) - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới: (32’) * HĐ 1. Giới thiệu bài: Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi ba và một số tiết tập làm văn các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một bức thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. * HĐ 2. Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn -Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? - Theo em, người ta viết thư để làm gì ? - Đầu thư bạn Lương viết gì ? - Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? -Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ? -Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? * HĐ 3. Ghi nhớ * HĐ 4. Luyện tập - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày. - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng: * HĐ 5. Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà. -Báo cáo sĩ số + hát. - 2 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Nội dung bức thư cần: - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 đến 5 HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Thảo luận, hoàn thành nội dung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và viết ra nháp. - Viết bài. - 3 đến 5 HS đọc. -HS lắng nghe, thực hiện Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 3 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ổn định và duy trì nề nếp đi học đúng giờ và bước đầu thực hiện đúng theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính tuần 4 - Thực hiện tốt công việc của tuần 4 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Tiếp tục thi đua học tập chào mừng Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 2-9 ***************************************************************

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 3 chuan KTKN KNS Toan.doc