Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 9: Tiết 43 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc

Giúp HS biết vẽ :

- Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).

- Đường cao của hình tam giác.

- Rèn kỹ năng vẽ hình cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS)

III. Các hoạt động dạy – họC:

 

doc34 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 9: Tiết 43 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh du cư - HS trả lời – GV giảng cho học sinh hiểu - Khai thác hợp lý và trồng rừng - Cần phải định canh định cư không chặt phá rừng bừa bãi HS đọc phần ghi nhớ SGK Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ đề kính yêu thầy cô Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ 1. Trong tháng có ngày lễ nào? 2. Thi đua học tập chào mừng ngày 20/11. + Lễ phép với thầy cô: Chào hỏi lễ phép + Trang trí lớp học: khăn trải bàn, lọ hoa. + Tập văn nghệ chào mừng ngày 20 tháng 11 (Các bài hát về chủ đề thầy cô giáo) + ở lớp tích cực phát biểu xây dựng bài. + Thi đua dành nhiều điểm 9 – 10. + Số điểm 9 – 10 đạt 50 điểm trở lên thưởng vở. + Đăng ký giờ học tốt. + Xây dựng đôi bạn cùng tiến. Hướng dẫn học Hoàn thành bài buổi sáng Làm luyện từ và câu phần còn lại Thi kể chuyện Làm toán phần còn lại Luyện chữ Kỹ thuật Khâu đột mau (T1) i. mục tiêu: - Biết cách khâu đột mau. - Nắm được các thao tác khâu đột mau. - GD ý thức, tính kiên trì, cẩn thận. ii. đồ dùng dạy học: GV: - Tranh quy trình. - Mẫu khâu đột mau bằng len giáo viên làm sẵn. HS: Bộ cắt, khâu, thêu. Iii/ các hoạt động dạy – học: Nội dung phương pháp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Mỗi học sinh có một bộ khâu kỹ thuật B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu - Mở SGK 2. Tìm hiểu bài. HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - QS mẫu giáo viên làm sẵn Nhận xét đặc điểm của đường khâu QS trả lời câu hỏi Kết luận Đặc điểm đường khâu đột mau như thế nào? Học sinh trả lời + Mặt phải các mũi khâu dài = nhau và nối liên tiếp nhau giống mũi may bằng máy. + Mặt trái: Chiều dài mũi khâu trước làm 2 phần bằng nhau, thì mũi sau lấn lên 1 phần mũi trước. - Thế nào là khâu đột mau, đặc điểm đường khâu? Học sinh trả lời - Nhận xét độ chắc, độ khít của đường khâu - Học sinh nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn theo tác KT * Treo tranh quy trình: Khâu đột mau và khâu đột thưa HS quan sát tranh và nêu quy trình - Nêu sự giống và khác nhau? + Giống: Khâu mũi một, lùi lại 1 mũi để xuống kim. 1. Vạch đường dấu 2. Khâu theo đường dấu + Khác: Khoảng cách lên kim * QS H2 – SGK: Nêu cách vạch dấu đường khâu * QS H3 a, b,c c – SGK + TLCH SGK - Hướng dẫn cách khâu mũi thứ 1, thứ 2 - QS thao tác của GV + H3 b, c, d thực hiện thao tác khâu mũi đột mau thứ 3, 4. - 2 học sinh thao tác Ghi nhớ SGK - QS H4 – TLCH: Nêu cách kết thúc đường khâu. Hướng dẫn thực hiện kết thúc đường khâu đột mau. - Lưu ý: + Khâu theo quy tắc “lùi 1 tiếp 2” + Khâu theo chiều phải – > trái - QS H4 – TLCH - GV hướng dẫn nhanh lần 2 các thao tác - Đọc ghi nhớ - Cho học sinh tập khâu trên giấy ô li chiều dài mũi khâu là 1 ô. - QS – nhận xét - 2 Học sinh đọc 3. Củng cố dặn dò - Nêu các bước khâu đột mau? - Nhận xét giờ học Học sinh đọc phần ghi nhớ Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia i. mục tiêu. - Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ cao đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lý. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. - Lời kể tự nhiên sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. - Biết đánh giá, nhận xét bạn kể. ii. đồ dùng dạy học - Chép sẵn đề bài. - Chép sẵn phần gợi ý. iii. các hoạt động dạy – học Nội dung phương pháp Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ Kể câu chuyện đã nghe đã đọc về ước mơ 1 HS kể nhận xét B. Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn kể Giáo viên giới thiệu bài - Học sinh nghe Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn em, người thân a. Tìm hiểu đề Gợi ý: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện Gọi đọc đề bài - Xác định trọng tâm của đề Gv treo bảng phần gợi ý - 3 HS đọc đề - HS trả lời - Kể lại chuyện em đã được nghe hoặc chứng kiến về ước mơ đẹp của bạn em hoặc người thân. - Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp - Những cố gắng để đạt được ước mơ - Những khó khăn đã vượt qua - Em ước mơ trở thành người như thế nào? - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? HS đọc câu hỏi gợi ý - Mơ trở thành cô giáo Tên câu chuyện - Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em (bạn em, hoặc người thân tại sao kể) - Diễn biến - Kiến thức b. Kể trong nhóm c. Thi kể Cho HS tự làm HS kể cho bạn nghe kể theo nhóm 4 Cho khoảng 5 – 7 HS tham gia - Thành cô y tá - Kĩ sư - Phi công HS thảo luận nhóm đôi chuẩn bị bài kể cho bạn nghe HS tham gia thi Gv ghi tên câu chuyện HS thi VD: kể về ước mơ của bạn Nga - Tôi mơ ước trở thành cô y tá. Nhận xét bạn kể theo nội dung có đúng chủ đề, giọng kể, sáng tạo C. Củng cố dặn dò - Để ước mơ của em trở thành hiện thực thì phải làm gì? HS trả lời lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân i. mục tiêu - Sau bài học, HS nêu được: + Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào hoàn cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn thống nhất lại đất nước. + Giáo dục lòng am hiểu lịch sử. ii. đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam. - Sưu tầm tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh iii. các hoạt động dạy – học Nội dung phương pháp Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên của nước ta? - Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào? Có ý nghĩa gì? 2 HS trả lời B. Dạy bài mới Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc - Gv giới thiệu bài + Cho HS đọc thầm phần chữ nhỏ trong SGK + Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta như thế nào? - Lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, đánh nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Dựa vào thông tin trong SGK và hiểu biết bên ngoài cho HS làm BT1 HS thảo luận nhóm đôi và làm BT 1 - Quê ở Hoa Lư – Ninh Bình Quê hương Đinh Bộ lĩnh ở đâu? - Gọi HS nêu vài nét về Đinh Bộ Lĩnh + Cho HS quan sát tranh 4 – SGK + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - ở Mê Linh - Vĩnh Phúc - 1 – 2 HS nêu - HS quan sát tranh - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cổ Việt, niên hiệu là Thái Bình. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Gv yêu cầu các nhóm lập bảng so sáng tình hình trước và sau khi được thống nhất - Cho các nhóm thảo luận - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích - Đất nước quy về 1 mối - Được tổ chức lại quy củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng C. Củng cố dặn dò - Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh - Nhận xét giờ học Khoa học Ôn tập con người và sức khoẻ (T2) i. mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống về kiến thức - Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường, các chất dinh dưỡng, cách phòng chống một số bệnh. - HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên. - Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn sức khoẻ tốt. ii. đồ dùng dạy học - Phiếu ghi câu hỏi - Tranh ảnh về rau quả như trong SGK. iii. các hoạt động dạy – học Nội dung phương pháp Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ - Môn khoa học chúng ta đã học chủ đề nào? HS trả lời Con người và sức khoẻ B. Dạy bài mới Hoạt động 1: 1. Trao đổi chất với môi trường Gv sử dụng câu hỏi để trong hộp cho từng HS bốc thăm trả lời HS làm việc cá nhân bốc thăm trả lời câu hỏi MT: Củng cố vài hệ thống các KT về sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.. 1. Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường thải ra môi trường những gì? 2. Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. 3. Kể tên và nêu các cách phòng tránh một số bệnh do thiếu thừa chất - Lấy thức ăn nước, không khí.. Thải khí các bon níc nước tiểu mồ hôi - Nhóm thức ăn chứa chất bột, chất đạm chất béo, vi ta min.. - Thiếu chất con người suy dinh dưỡng - Thừa chất -> người béo Hoạt động 2: 2. Chế độ ăn uống của mình 4. Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước? - Cần ăn phối hợp những gì? HS trả lời Học sinh trả lời Hoạt động 3: 2. Chọn thức ăn hợp lý MT: áp dụng KT vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. Gv tổ chức trò chơi Cho làm phiếu cá nhân Gọi đọc bài. Nhận xét khen ai biết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn HS nêu được ở gia đình ăn gì hàng ngày Thời gian 2 3 4 5 6 7 CN Sáng Bánh mì Cháo .. Trưa Cơm thịt lợn, rau Cơm trứng, rau Chiều Cơm cá, rau Cơn nem dán, rau Hoạt động 4: Thực hành 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý MT: Hệ thống hoá kiến thức đã học Cho cả lớp đọc đồng thanh 10 lời khuyên SGK trang 40 HS đọc 10 lời khuyên SGK C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Sinh hoạt Tuần 9 i. mục tiêu: Tổng kết các hoạt động của tuần 9 Đề ra các phương hướng tuần 10. ii. lên lớp: 1. ổn định tổ chức Cả lớp hát 1 bài 2. Lớp sinh hoạt - Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ minh trong tuần: Như vệ sinh, xếp hàng, học tập, tư trang - Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp. - Lớp trưởng tổng kết lớp 3. Giáo viên nhận xét chung. - Khen: Những học sinh ngoan có ý thức - Phê bình những học sinh còn mắc khuyết điểm, góp ý cho các em * Phương hướng tuần 10: - Duy trì nề nếp học tập - HS phấn đấu đạt nhiều điểm 9, 10 trong các môn học. - Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường lớp. Hướng dẫn học Hoàn thành bài buổi sáng - Làm văn phần còn lại. - Làm toán phần còn lại - Thảo luận môn địa lý. - GV kiểm tra đánh giá

File đính kèm:

  • doctuan9.doc
Giáo án liên quan