MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Củng cố về: kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; giải toán có lời văn, tính chu vi hình chữ nhật.
6 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán: Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006.
Tiết 36
Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Củng cố về: kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; giải toán có lời văn, tính chu vi hình chữ nhật.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Viết công thức và phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (32’)
Bài 1/45 (bảng):
- HS đọc yêu cầu.
- HS đặt tính bảng con.
- Chốt KT: Cách cộng số tự nhiên.
Bài 2/46 (bảng + nháp):
- HS đọc yêu cầu.
? Để tính một cách thuận tiện, em áp dụng tính chất nào của phép cộng.
- HS làm bảng + nháp.
- Chốt KT: Tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh.
Bài 3/46 (vở):
- Bài yêu cầu gì?
- x là thành phần nào của phép trừ và phép cộng?
- HS làm vở.
- Chốt KT: Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết?
Bài 4/46 (vở):
- HS đọc đề bài.
- Bài có mấy yêu cầu.
- HS giải vở.
- Chốt KT: Vận dụng phép tính cộng và giải toán.
Bài 5/46 (Bảng):
- HS đọc đề bài.
- HS làm bảng.
- Chốt KT: Cách tính chu vi hình chữ nhật.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Đặt tính chưa thẳng hàng.
- Lời giải bài 4 chưa gọn.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (5’)
- Chữa bài 5, chốt cách tính chu vi hình chữ nhật.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006.
Tiết 37
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của số đó
I- Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép tính cộng.
* Hoạt động 2: Bài mới. (15’)
- GV đưa đề toán.
- HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán.
70
10
* Hướng dẫn HS giải bài toán theo hai cách:
+ Cách 1:
- GV nêu:
+ Nếu bớt 10 ở số lớn thì số lớn và số bé như thế nào?
+ Vậy hai lần số bé là bao nhiêu?
+ Tìm số bé làm thế nào?
+ Nêu cách tìm số lớn.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải (cách 1) như SGK.
- Vậy muốn tìm số bé ta làm thế nào?
- Rút nhận xét SGK.
+ Cách 2:
- GV nêu:
+ Nếu thêm 10 vào số bé thì số bé và số lớn như thế nào?
+ Vậy hai lần số lớn là bao nhiêu?
+ Tìm số lớn làm thế nào?
+ Nêu cách tìm số bé.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải (cách 2) như SGK.
- Vậy muốn tìm số lớn ta làm thế nào?
- Rút nhận xét SGK.
3. Hoạt động 3: Luyện tập. (17’)
Bài 1/47 (bảng):
- HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Bài toán thuộc loại toán nào?
- HS giải bảng con.
- Chốt KT: Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
Bài 2/47 ( bảng con):
- HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc loại toán nào?
- HS giải bảng con.
- Chốt KT: Cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 3/47 (vở):
- HS đọc đề bài và giải bài toán vào vở.
- Chốt KT: Cách giải và trình bày bài giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 4 (miệng):
- HS đọc đề bài nêu nhanh hai số cần tìm.
- Chốt KT: Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- HS áp dụng cả hai cách trong một bài giải.
- Lời giải chưa gọn.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (5’)
- Chữa bài 3.
- Chốt hai cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2006.
Tiết 38
Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, thời gian.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (32’)
Bài 1/48 (bảng):
- HS đọc yêu cầu và làm bảng con.
- Chốt KT: Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 2/48 (nháp).
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài toán.
- HS giải bài toán vào nháp.
- Chốt KT: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 3 (nháp):
- HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc loại toán nào?
- HS giải nháp.
- Chốt KT: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 4/48 (vở):
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu tìm gì?
- HS giải vở.
- Chốt KT: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 5/48 (vở):
- HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc loại toán nào?
- HS giải vở.
- Chốt KT: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Đổi đơn vị đo khối lượng.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Câu lời giải chưa gọn.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (5’)
- Nêu hai cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006.
Tiết 39
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, ê ke, thước kẻ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS làm bảng con.
- Tìm hai số có tổng bằng 13, hiệu bằng 5.
* Hoạt động 2: Bài mới. (15’)
A
O
B
2.1: Giới thiệu góc nhọn.
- GV vẽ góc AOB:
- HS đọc tên góc.
? Góc này là góc gì?
- Yêu cầu HS để kiểm tra độ lớn của góc AOB và rút ra nhận xét. Góc AOB bé hơn góc vuông.
2.2: Giới thiệu góc tù, góc bẹt (tương tự như góc nhọn).
- Yêu cầu HS kiểm tra độ lớn của góc tù và góc bẹt, rút ra nhận xét:
+ Góc tù lớn hơn góc vuông.
+ Góc bẹt bằng hai góc vuông.
* Hoạt động 3: Luyện tập. (18’)
Bài 1/49 (miệng):
- HS đọc thầm yêu cầu.
- GV nêu: Hãy quan sát các góc trong SGK và trả lời yêu cầu bài tập.
- Chốt KT: Nhận biết góc tù, góc bẹt.
Bài 2/48 (vở):
- HS đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi vào vở.
- Chốt KT: Góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Đọc tên góc chưa chính xác.
- Dùng êke kiểm tra góc chưa thành thạo.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3-5’)
- Chốt cách dùng êke để kiểm tra góc.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2006.
Tiết 40
Hai đường thẳng vuông góc
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, ê ke, thước kẻ.
III - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS vẽ góc nhọn, góc tù, góc vuông vào bảng con.
A
B
C
D
* Hoạt động 2: Bài mới. (15’)
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Cho HS nhận xét 4 góc của hình chữ nhật.
- HS nhận xét.
- GV kéo dài cạnh BC và CD của hình chữ nhật và nêu: kéo dài hai cạnh BC và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
M
O
N
- Cho HS nhận xét 4 góc của đường thẳng BC và DC tạo thành.
- GV vẽ hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau.
- Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra 4 góc.
- Rút nhận xét SGK.
? Để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc
ta dùng dụng cụ nào?
* Hoạt động 3: Luyện tập. (17’)
Bài 1/50 (sách + miệng):
- HS đọc yêu cầu và dùng êke để kiểm tra các góc.
- HS nêu miệng kết quả.
- Chốt KT: Cách kiểm tra góc vuông bằng êke.
Bài 2/50 (miệng):
- HS đọc đề bài.
- HS nêu miệng.
- Chốt KT: Hai đường thẳng vuông góc.
Bài 3/50 (SGK + miệng):
- HS đọc yêu cầu.
- HS dùng êke để kiểm tra.
- HS nêu miệng kết quả.
- Chốt KT: Cách dùng êke để kiểm tra góc vuông.
Bài 4/50 (vở):
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời vào vở.
- Chốt KT: Hai đường thẳng vuông góc.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Đặt êke chưa đúng.
- Đọc các cặp cạnh vuông góc chưa chính xác.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (5’)
- HS nêu cách dùng êke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
File đính kèm:
- Toan tuan 8.doc