MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (3-5)
HS làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
6 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006.
Tiết 31
Luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (3-5’)
HS làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
479892 - 214589 891354 - 426973
Hoạt động 2: Luyện tập. (32’)
Bài 1/10 (bảng con):
- Chốt: Kĩ năng thực hiện phép cộng.
Bài 2/40: HS làm bảng con.
- Chốt: Kĩ năng thực hiện phép trừ.
Bài 3/41 (vở):
- HS đọc thầm đề bài - Nêu yêu cầu đề bài.
- Chốt: Cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.
Bài 4/41 (vở):
- HS đọc đề bài.
- Chốt: Cách giải toán có liên quan đến phép trừ.
Bài 5/41 (miệng):
- Chốt: Kĩ năng trừ nhẩm.
* Dự kiến sai lầm:
- Lời giải bài 4 chưa đầy đủ.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (3-5’)
- Nêu cách thử lại phép cộng, cách thử lại phép trừ.
- Chốt: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006.
Tiết 32
Biểu thức có chứa hai chữ
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị của một biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- HS làm bảng con: Tìm x : x - 1452 = 1245
Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
2.1. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.
- GV nêu ví dụ và nêu nhiệm vụ cần giải quyết.
- GV nêu mẫu: Anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá.
- Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (3 + 2 = 5 con cá).
- Theo mẫu trên, HS viết bảng con các phép tính tiếp theo.
- Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá.
- Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (a + b).
- Giới thiệu a + b là biểu thức có chứa hai chữ.
2.2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- GV nêu biểu thức a + b - HS thay giá trị của a và b.
- GV hướng dẫn để HS nêu nhận xét, mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được giá trị của biểu thức a + b.
Hoạt động 3: Luyện tập. (17’)
Bài 1/42 (bảng con):
- HS đọc yêu cầu và làm bảng con.
- Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức.
Bài 2/42 (bảng con):
- HS đọc yêu cầu đề bài và làm bảng.
- Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
Bài 3/42 (SGK):
- HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm SGK.
- Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
Bài 4/42 (SGK):
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS làm SGK.
- Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Thiếu tên đơn vị đo của phần c bài 2.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3-5’)
- Lấy ví dụ một số biểu thức có chứa hai chữ?
- Chốt cách tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2006.
Tiết 33
Tính chất giao hoán của phép cộng
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Chính thức nhận biết tính chất giáo hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Tính giá trị của biểu thức: a + b và b + a với a = 125; b = 5?
- Biểu thức trên gọi là biểu thức gì?
Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
2.1. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng .
- GV kẻ bảng như SGK.
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a + b và b + a với các giá trị số của a và b.
- Cho HS so sánh hai kết quả tìm được.
- HS nhận xét giá trị của biểu thức a + b và b + a.
- GV ghi : a + b = b + a
- GV hỏi: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng sẽ như thế nào?
- Rút kết luận SGK - HS đọc.
Hoạt động 3: Luyện tập. (17’)
Bài 1/43 (Sách + miệng):
- HS đọc yêu cầu và làm SGK.
- Vì sao tìm ngay được kết quả của các phép tính hàng dưới.
- Chốt: Tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 2/43 (Sách + miệng):
- HS đọc yêu cầu - HS làm SGK.
- Vì sao a + 0 = 0 + a = a ? Số nào + 0 cũng = chính số đó.
- Chốt: Tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3/43 (vở):
- HS đọc thầm yêu cầu.
- HS làm vở.
- Chốt: Cách so sánh 2 tổng khi 2 tổng có các số hạng giống nhau.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Điền dấu sai bài 3.
- Phần b bài 2 HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3-5’)
- HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2006.
Tiết 34
Biểu thức có chứa ba chữ
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Điền số thích hợp vào ô trống: 134 + 568 = 568 + ....
137 + ... = 756 + ...
Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
2.1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.
- GV nêu ví dụ SGK.
- GV vẽ bảng như SGK.
- GV hướng dẫn HS nêu theo mẫu SGK.
- GV giới thiệu a + b + c là biểu thức chứa ba chữ.
2.2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- GV nêu biểu thức a + b + c.
- GV hướng dẫn HS thay giá trị số và tính kết quả của biểu thức a + b + c.
à Chốt: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.
Hoạt động 3: Luyện tập. (17’)
Bài 1/44 (bảng):
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
- Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ.
Bài 2/44 (nháp + vở):
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS làm nháp.
- Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ.
Bài 4/44 (nháp):
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp.
- Chốt: Cách tính chu vi hình tam giác.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Sai phần b bài 2.
- Thiếu tên đơn vị đo bài 4 phần b.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3-5’)
- Chốt cách tính giá trị của biểu thức chứa 3 chữ.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Tiết 35
Tính chất kết hợp của phép cộng
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
Tính chu vi của hình tam giác biết:
a = 7cm, b = 8cm, c = 10cm
Hoạt động 2: Dạy bài mới. (15’)
- GV kẻ như bảng như SGK.
- HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c.
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả.
- HS rút ra nhận xét: Giá trị biểu thức (a + b) + c = a + (b + c).
- GV giới thiệu tính chất kết hợp của phép tính cộng.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập. (17’)
Bài 1/45 (bảng con + nháp) :
- HS đọc đề bài.
- HS làm bảng và giải thích cách làm.
- Chốt: Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
Bài 2/45 (vở):
- HS đọc yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm vở.
- Chốt: Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để giải toán.
Bài 3/45 (SGK):
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm sách.
- Vì sao a + 0 = a?
- Chốt: Tính chất kết hợp của phép cộng.
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Tính chưa nhanh bài 1.
- Lời giải bài 2 chưa gọn.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (3-5’)
- Nêu công thức và phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng ?
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
File đính kèm:
- Toan tuan 7.doc