Giáo án lớp 4 môn Toán: Luyện tập (Tiết 7)

. Mục dích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về:

 - Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.

 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.

 - HS có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn.

II. Đồ dùng dạy - học:

 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).

III.Hoạt động dạy – học:

 

doc35 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Luyện tập (Tiết 7), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quá chặt hoặc quá lỏng. -GV hướng dẫn các thao tác lần 2. -Gợi ý để HS rút ra cách thêu lướt vặn (lùi 1 mũi, tiến 2 mũi) và so sánh sự giống nhau, khác nhau giữa cách thêu lướt vặn và khâu đột mau. +Giống nhau: được thực hiện từng mũi một và lùi một mũi để xuống kim. +Khác nhau: thêu lướt vặn được thực hiện từ trái sang phả.Còn khâu đột mau từ phải sang trái. -GV gọi HS đọc ghi nhớ. -GV tổ chức cho HS tập thêu lướt vặn trên giấy kẻ ô li, với chiều dài 1 ô. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị bài tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát và trả lời và rút ra khái niệm thêu lướt vặn. -HS lắng nghe. -HS quan sát sản phẩm. -HS quan sát tranh và nêu quy trình thêu. -Vài HS vạch dấu đường thêu lướt vặn và ghi số thứ tự trên bảng. -HS quan sát và nêu. -HS theo dõi. -HS nêu. -HS thực hiện thêu các mũi tiếp. -HS quan sát và nêu cách kết thúc đường thêu. -HS thực hiện thao tác. -HS theo dõi. -HS nêu. -HS đọc phần ghi nhớ. -HS thưcï hiện. -HS cả lớp. Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: +Bước 1: Gấp mép vải. +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu túi rút dây”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -HS theo dõi. -HS thực hành . -HS trưng bày sản phẩm . -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS cả lớp. Kĩ thuật THÊU LƯỚT VẶN ( T2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu lướt vặn. b)HS thực hành: * Hoạt động 3:HS thực hành thêu lướt vặn -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác thêu lướt vặn. -GV treo tranh quy trình và hệ thống lại cách thêu theo các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường thêu. +Bước 2: Thêu các mũi thêu theo đường vạch dấu. -GV nhắc lại và thực hiện nhanh những điểm cần lưu ý khi thêu. -GV tổ chức cho HS thêu lướt vặn trên vải. Nêu yêu cầu và thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật: các mũi thêu gối lên đều lên nhau giống như đường vặn thừng. +Các mũi thêu thẳng theo đường vạch dấu, không bị dúm. +Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách, không bị tuột. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS nêu ghi nhớ và thực hiện thêu. -HS theo dõi. -HS lắng nghe. -HS thực hành cá nhân. -HS trưng bày sản phẩm . -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -Cả lớp. Thứ sáu ngày tháng năm 2000 Tiết : 50 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. -GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, -GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a. -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. -GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? -GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. -GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. -Với HS kém thì GV gợi ý: Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £ , a = 6 thì 6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £ , vậy £ là số nào ? Ta có a x £ = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 9 thì 9 x £ = 0, ta điền 0 vào £ , a = 8 thì 8 x £ = 0, vậy ta điền 0 vào £ , vậy số nào nhân với mọi số tự nhien đều cho kết quả là 0 ? -GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -HS nghe. -HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. -HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42 -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20 -Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . -HS đọc: a x b = b x a. -Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. -Ta được tích b x a. -Không thay đổi. -Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. -Điền số thích hợp vào £ . -HS điền số 4. -Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. -HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 -HS: +Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. +Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán của phép thì hai biểu thức này bằng nhau. -HS làm bài. -HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên: +Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). +Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 +2) x 10287. -HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 -HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. -2 HS nhắc lại trước lớp. -HS. TẬP LÀM VĂN TIẾT 8 Kiểm tra chính tả, tập làm văn. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 10 CKTKN.doc
Giáo án liên quan