I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Biết được đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu học tập nhóm
7 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Biết được đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu học tập nhóm
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Bài 3 SGK
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hình thành kiến thức mới: ( 32 phút )
a. Cách so sánh 2 số tự nhiên:
VD: 100 > 99 99 < 100
19876 19876
b. Nhận biết và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định.
7698; 7968; 7896; 7869
- Số lớn nhất trong các số đó là 7968
- Số bé nhất trong các số đó là 7698
c. Thực hành
Bài 1: ( ) ?
1234 999
8754 87540
39680 39000 + 680
Bài 2: ( Phần a, c)
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
8136; 8316; 8361
63841; 64813; 64831
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
H: Nêu miệng bài giải ( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
G: Nêu 1 số ví dụ
H: Tự so sánh và nêu miệng cách so sánh
( 3 em)
H: Lấy thêm ví dụ và so sánh.
G: Nêu 1 nhóm các số tự nhiên và yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
H: Trong dáy số đó số nào lớn nhất, số nào bé nhất
- Trả lời miệng ( 2 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung.
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
- Cả lớp làm vào vở, sau đó nhận xét.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu, chia nhóm, phát phiếu học tập.
H: Trao đổi, thảo luận ( nhóm lớn)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại nội dung bài học( 2 em)
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 ở nhà
Tiết 17: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên)
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu học tập nhóm
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Bài 3a SGK
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Luyện tập: ( 32 phút )
c. Thực hành
Bài 1:
a) Viết số bé nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.( 0; 10; 100)
b) Viết số lớn nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.( 9, 99, 999)
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
a)859 .. 67 < 859167
b)609608 < 60960 ..
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết:
a) x < 5
b) 2 < x < 5
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
H: Lên bảng chữa bài ( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
- Cả lớp làm vào vở, sau đó nhận xét.
H+G: Nhận xét, sửa sai, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu.
G: HD cách thực hiện, chia nhóm, phát phiếu HT
H: Trao đổi, thảo luận ( nhóm lớn)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu bài tập.
G: HD cách thực hiện.
H: Trao đổi, thảo luận ( nhóm đôi)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
H+G: Nhận xét, uốn nắn, đánh giá
H: Nhắc lại nội dung bài học( 2 em)
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 ở nhà
Tiết 18: Yến, tạ, tấn
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki- lô - gam
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé). Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết nội dung BT2
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 5 SGK
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hình thành KT mới:
( 34 phút )
Đơn vị yến:
1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến
b. Đơn vị tạ, tấn
1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg
- Mỗi đơn vị đo khối lượng. hơn ( kém ) nhau 10 lần.
3. Thực hành ( 20 phút )
Bài 1: SGK trang 23
a) Con bò nặng 2 tạ
b) Con gà cân nặng 2 kg
c) Con voi cân nặng 2 tấn
Bài 2a,b: Điền số thích hợp vào ô trống
a)1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg
10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg
Bài 4: Bài toán
- Chuyến trước: 3 tấn
- Chuyến sau: nhiều hơn 3 tạ
- Cả 2 chuyến .? Tạ muối
Giải
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
H: Lên bảng chữa bài ( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
2H: Nhắc lại các ĐV đo khối lượng đã học
G: Giới thiệu dơn vị yến, cách viết, cách đọc.
H: Nêu 1 số ví dụ ( 3 em)
G: Giới thiệu đơn vị tạ, tấn
H: Đọc 1 số ví dụ( 3 em)
G: Nêu vấn đề giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa các đơn vị do khối lượng.
H: Suy nghĩ phát biểu ( vài em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại
H: Lấy thêm ví dụ củng cố ND bài mới.
G: Treo bảng phụ( để trống )
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Lên bảng điền( 2 em)
- Cả lớp làm vào vở, sau đó nhận xét.
H+G: Nhận xét, sửa sai.
G: Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách thực hiện ( bảng phụ)
H: Tiếp nối nhau lên bảng điền( 2 tổ)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài toán. Hướng giải
G: HD cách giải.
H: Lên bảng thực hiện ( 1 em)
- Cả lớp làm vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại nội dung bài học( 2 em)
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 trang 23 ở buổi 2
Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề – ca = gam, hét – tô - gam; mối quan hệ giữa Đề – ca = gam, hét – tô - gam và gam.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS biết áp dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết bảng ĐV đo khối lượng
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 3 SGK trang 23
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hình thành KT mới:
( 34 phút )
a.Đề- ca- gam và hét - tô - gam:
1 dag = 10 g 10 g = 1 dag
1 hg = 10 dag 1hg = 100 g
6 hg = 60 dag 102 hg = 1020 dag
b.Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn kg
kg
Bé hơn kg
Tấn
Tạ
Yến
Kg
Hg
Dag
g
1Tấn
=10 tạ
= 1000 kg
1Tạ
=10 yến
= 100kg
1Yến
=10kg
1Kg
=10hg
= 1000g
1Hg
= 10dag
= 100g
1Dag
=10g
1g
3. Thực hành ( 18 phút )
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1 dag = g 1 hg = .dag
10g = dag 10 dag = . Hg
Bài 2: Tính
380g + 195g 452hg x 3
928dag – 274dag 769hg : 6
Bài 4: Bài toán
- 4 gói bánh: Mỗi gói nặng 150g
- 2 gói kẹo: Mỗi gói nặng 200g
- Có tất cả bao nhiêu kg bánh kẹo
Giải
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
H: Lên bảng chữa bài ( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp qua KTBC
2H: Nhắc lại các ĐV đo khối lượng đã học
G: HD cách viết tắt, cách đọc 2 đơn vị đo khối lượng tiếp theo.
H: Đọc lạivà nêu ví dụ ( 3 em)
G: Nêu yêu cầu
H: Nhắc lại tất cả các ĐV đo khối lượng dã học.
G: HD học sinh hoàn thiện bảng ĐV đo( BP)
H: Suy nghĩ phát biểu ( vài em)
- Những ĐV nào bé hơn kg? nằm ở cột nào?
- Những ĐV nào lớn hơn kg? nằm ở cột nào?
H: Nêu miệng và kết hợp lên bảng điền
- Đọc lại Bảng ĐV đo KL ( 2 em)
- Nêu mối quan hệ giữa 2 ĐV đo khối lượng liền nhau
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại..
H: Lấy thêm ví dụ củng cố ND bài mới.
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Lên bảng làm bài ( 4 em)
- Cả lớp làm vào vở, sau đó nhận xét.
H+G: Nhận xét, sửa sai.
G: Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách thực hiện.
H: Trao đổi cặp làm bài
- Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài ( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề toán
G: HD cách giải. chia nhóm
H: Quay nhóm làm bài
- Đại diện nhóm đọc bài giải( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại nội dung bài học
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 trang 24 ở buổi 2
Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm
- HS biết áp dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Đồng hồ thật có 3 kim
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 3 SGK trang 24
- Nêu bảng ĐV đo khối lượng
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hình thành KT mới:
a.Giới thiệu về giây: ( 6 phút )
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
b.Thế kỉ ( 9 phút )
- 1 thế kỷ = 100 năm
- 2006 thuộc TK XXI
- 1975 XX
- 1990 XX
3. Thực hành ( 18 phút )
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1 phút = giây
60giây = phút
Bài 2:
Bác Hồ sinh năm 1890 thuộc thế kỷ XIX.
Năm 1911 thuộc TK XX
Năm 1945 XX
Năm 248 III
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
H: Lên bảng chữa bài ( 1 em)
- Nêu miệng bảng ĐV( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bằng cách nêu vấn đề
G: Cho HS quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ: Kim giờ, kim pút, kim giây
H+G: Trao đổi, giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa giờ và phút, giữa phút và giây.
H: Lấy thêm vài ví dụ ( 3 em)
G: Nêu yêu cầu, HD học sinh nhận biết ĐV lớn hơn năm
H: Nhắc lại ( 2 em)
G: Đưa ra 1 vài VD giúp HS biết rõ hơn cách xác định thế kỉ.
H: Lấy thêm VD ( vài em)
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: HD cách thực hiện
H: Lên bảng thực hiện ( 4 em)
- Cả lớp làm vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Trao đổi cặp làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày miệng trước lớp ( 4 em)
H+G: Nhận xét, sửa sai. Ddánh giá
H: Nhắc lại nội dung bài học
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 trang 25 ở buổi 2
File đính kèm:
- Giáo án lớp 4 - Tuần 4.doc