Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 3: Triệu và lớp triệu

. MỤC TIÊU: Giúp HS

 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu

 - Củng cố thêm về hàng và lớp

 - Củng cố thêm về cách dùng bảng số liệu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Bảng phụ, phấn màu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc49 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 3: Triệu và lớp triệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật). (Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp). - 3 đến 9 HS đọc thành tiếng. - HS tìm đoạn văn có yêu cầu đọc trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc thành tiếng. - HS làm bài - Gọi HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm - 2 HS đọc thành tiếng nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Thảo luận viết bài (Cần chú ý: phải thay đổi từ xưng hô và đặc lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép). - Yêu cầu HS tự làm - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm nhanh, đúng. - HS suy nghĩ và trả lời (Cần chú ý: Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật. Tập làm văn : viết thư I - Mục tiêu: * Biết được múc đích của việc viết thư. * Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. * Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. II. Đồ dùng dạy – học. * Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ. * Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập. * Giấy khổ lớn ghi sắc các câu hỏi + bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy – học bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu ví dụ: 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập a. Tìm hiểu đề b) Viết thư c. củng cố – dặn d - Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? - Nhận xét và cho điểm HS - Hỏi: Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta làm cách nào? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư năm bạn trang 25,SGK. - Hỏi: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào? + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? + Qua bức thư em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc? - Theo bảng phụ và yêu cầu HS đọc. - Gọi HS đọc đề bài. - Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp trường em. - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày. - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét hoàn thành phiếu đúng - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc bài làm bài 1,2 (Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta có thể gọi điện, viết thư). - 1HS đọc thành tiếng. - HS trả lời câu hỏi (Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi) (Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến bày tỏ tình cảm). (Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng). (Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương). (Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm). - Nội dung bức thư cần: * Nêu lý do và mục đích viết thư * Thăm hỏi người nhận thư. * Thông báo tình hình viết thư. * Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. * Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. * Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - HS thảo luận hoàn thành nội dung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và viết ra nháp. - HS viết bài - 3 đến 5 HS đọc. Lịch sử và địa lí : Nước văn lang I, Mục tiêu: Sau bài học, HS nêuđược -Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm trước công nguyên, là nơi người lạc việt sinh sống -Tổ chức xã hộicủa nhà nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: vua Hùng, các lạc tướng và lạc hậu,lạc dân,tầng lớp thấp kém nhất là nô tì. - Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt -Một số tục lệ của người Lạc Việt còn đượclưu giữ tới ngày nay II, Đồ dùng dạy – học - Các hình thức minh hoạ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện. - Bảng phụ viết săn nội dung gợi ‏‎y cho các hoạt động( Nếu có thể thì in thành phiếu học tập cho từng học sinh) - Phiếu thảo luận nhóm , viết vào giấy khổ A3 hoặc A2, số lượng tuỳ theo số nhóm - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to III,Các hoạt động dạy- học chủ yếu Nội dung HĐ của GV HĐ của HS A, Giới thiệu về môn học và các chủ điểm của sách lịch sử lớp 4. B. Bài mới: 1. giới thiệu bài: Phần1 : Thời gian hình thành và địa phận nước Văn Lang hãy đọc sách giáo khoa, xem lược đồ tranh ảnh để hoàn thành các nội dung sau (ghi trên bảng phụ) - Điền thông tin thích hợp vào bảng sau: Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Văn Lang Thời điểm ra đời khoảng 700 TCN Khu vực hình thành: khu vực sông hồng, sông Mã, sông Cả: 2. Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian: CN 0 2005 - Gv nêu : Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao : Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ 10 -3 - Gv hỏi : Bạn nào cho biết ngày giỗ tổ mà câu ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ của ai ? - Em biết gì về các vua Hùng? - Gv hỏi cả lớp. - Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Hãy nêu bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian? + Nước Văn Lang được hình thành trên khu vực nào? - Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, treo bảng phụ và nêu yêu cầu . + Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - Gv kết luận lại nội dung của hđ1: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 - HS lắng nghe. - HS trả lời( Là ngày giỗ tổ của các vua Hùng) ( Các vua Hùng là người có công dựng nước) ( Là nước Văn Lang) ( Ra đời vào khoảng 700 năm trước công nguyên) (Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả) - HS đọc SGK, quan sát lược đồ và làm việc theo yêu cầu. - HS có thể dùng bút chì để gạch chân các phần cần điền vào bảng thống kê, hoặc viết các thông tin này vào vở. CN 700 0 2005 Phần 2:Các tầng lớp trong XH văn Lang. Phần 3: Đời sống vật chất, tinh thần của Lạc Việt - Gv y/c HS: Hãy đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong XH văn Lang vào sơ đồ sau: ( GV vẽ săn sơ đồ trên bảng) Các tầng lớp trong xã hội văn Lang. Vua Hùng Lạc tướng, lạc Hầu Lạc dân Nô tì H: XH văn Lang có mấy tầng lớp, đó là tầng lớp nào? H: Người đứng đầu trong Nhà Nước Văn Lang là ai? Họ có nhiệm vụ gì? H: Người dân thường trong XH văn Lang gọi là gì ?( gọi là lạc dân) H: Tầng lớp thấp kém nhất trong XH văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong XH? - GVKL: XH Văn Lang có 4 tầng lớp chính .Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là vua Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất nước có các lạc hầu và lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấy kém thì gọi là nô tì. Hãy cùng quan sát các hình minh họa và đọc SGK để điền các thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của người lạc lạc Việt vào bảng thống kê - HS phát biểu ý kiến. ( Có 4 tầng lớp đó là vua Hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân và nô tì) ( là các lạc tướng và lạc hầu họ giúp vua cai quản đất nước). ( Là nô tì, họ là người hầu hạ trong các giai đoạn người giàu phong kiến) - Lớp nhận xét bổ sung - HS làm việc theo nhóm mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, thảo lụân theo yêu cầu của giáo viên. - Kết luận thảo luận Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt Sản xuất Ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội -Trồng lúa, khoai đỗ, cây ăn quả,rau dưa hấu -Cơm xôi -Bánh chưng, bánh dầy -Uống rượu -Làm mắm -Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình -ở nhà sàn, sống quanh quẩn thành làng -Vui chơi,nhảy múa, đua thuyền, đấu vật Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải -Đúc đồng, giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cầy -Làng gốm -Đóng thuyền -Búi tóc hoặc cạo trọc đầu -Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá đồng Phần 4: Phong tục của người Lạc Việt C. Củng cố dặn dò -GV: nêu yêu cầu dựa vào bảng thống kê trên, hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người lạc việtbằng lời của em. -GV hỏi: Hãy kể tên một số câu truyện cổ tích các phong tục của người Lạc Việt mà em biết? - Gv nhận xét, tuyên dương những học sinh nói tốt. - GV hỏi: Địa phương chúng ta còn lưu giữ phong tục nào của người lạc việt (tục ăn trầu, trồng lúa khoai, đỗ tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu vật,làm bánh chưng, bánh dầy...). - Gv nhận xét và khen gợi những HS nêu đc nhiều phong tục hay. - Gv tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài trả lời câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau. - Gv gọi các nhóm dán phiếu của mình lên bảng, sau đó cho mỗi nhóm trình bày 1 nội dung trước lớp . - Lần lượt các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có bảng kê đầy đủ như trên. - 2 đến 3 HS trình bày ví dụ - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý. +Sự tích bánh chưng,bánh dầy nói về tục làm bánh chưng , bánh dầy vào ngày Tết +Sự tích Mai An Tiêm nói về trồng dưa hấu của người Lạc Việt +Sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói về việc đắp đê của người Lạc Việt +Sự tích Chử Đồng Tử (học lớp ba) nói về việc thờ Chử Đồng Tử của nhân dân vùng Sông Hồng +Sự tích trầu cau nói về việc tục ăn trầu của người Việt - HS nêu theo hiểu biết ( càng nhiều HS nêu càng tốt) *Rútkinhnghiệm:

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc